Thứ Bảy, 31 tháng 7, 2021

React Native là gì? Tổng hợp điểm mạnh và điểm yếu của React Native

Đối với dân IT, hiểu biết và lập trình React Native thành thạo là điều mà họ thực sự quan tâm. Hơn thế nữa, lợi thế của học React Native chính là dễ hiểu, thời gian nhanh và mang lại kết quả khả quan hơn so với nhiều chương trình khác. Thế nên nếu như bạn đang quan tâm đến những hướng dẫn React Native này, cùng đọc ngay bài viết dưới đây của chúng tôi để trang bị thêm nguồn kiến thức bổ ích cho mình nhé. Chúng tôi mang đến cho bạn thông tin về React Native là gì, học lập trình React Native có những ưu điểm gì cụ thể. Ngoài ra chia sẻ cho bạn đọc nguồn thông tin tự học React Native bổ ích. Nếu muốn tìm hiểu, bắt đầu ngay thôi.

Chia sẻ thông tin React Native là gì

Chia sẻ thông tin React Native là gì

React Native là gì?

Rất nhiều người phân vân không biết thực chất React Native là gì. Đây là một framework tạo ra bởi Facebook, chúng cho phép những người developer xây dựng nên các ứng dụng cá nhân bằng ngôn ngữ lập trình Javascript. Đây là ngôn ngữ lập trình duy nhất, có thể sử dụng trên các ứng dụng di động như iOS, Android.

Nhiều người nhận xét rằng khi React Native ra đời, nó đã giải đáp được tất cả những vấn đề còn tồn đọng và liên quan đến hiệu năng Hybrid cũng như sự phức tạp trong quá trình viết nên nhiều loại ngôn ngữ native đem đến cho các nền tảng di động trước đó. Thế nên, React Native được coi là vô cùng tiềm năng và nhiều người lựa chọn bổ sung kiến thức từ giáo trình React Native cũng là điều dễ hiểu.

Lý do hoc React Native là gì?

Sau khi biết về React Native là gì, người dùng không thôi mong mỏi được câu trả lời về có nên học React Native hay không. Có rất nhiều lý do để bạn lựa chọn và học hỏi từ chương trình này

  • Mở rộng cơ hội việc làm cho người học: Nhờ vào việc thông thạo về React Native cùng với kinh nghiệm làm việc với JavaScript, bạn hoàn toàn có thể chinh phục được những vị trí việc làm cao hơn, phát triển cơ hội bản thân hơn ở mảng ứng dụng cho di động.
  • Có cộng đồng người sử dụng lớn mạnh: Khi dùng React Native cơ bản, các lập trình viên hoàn toàn có thể tìm đến những diễn đàn thảo luận và an tâm rằng không bị bay màu bởi đã có Facebook giúp đỡ. Khi học hỏi, nhận huong dan React Native, bạn hãy an tâm rằng mình không hề đơn độc đâu.
  • Tiết kiệm thời gian ở bước Recompiling: Các thay đổi của bạn trong lập trình Android đều được tự động cập nhật, không bắt bạn phải recompile. Điều này là cực kỳ tiết kiệm thời gian bởi trước đây khi bạn thay đổi các String ở trong lập trình Android, ứng dụng sẽ phải compile từ đầu. 
  • Học React Native cực nhanh khi biết ngôn ngữ JavaScript: Nếu bạn đã từng học qua ReactJS hoặc có kiến thức về JavaScript thì chắc chắn React Native la gi không khiến cho bạn cảm thấy bất ngờ. Bạn sẽ nhanh chóng code được React Native mà không gặp phải trở ngại nào.

Điểm mạnh của React Native là gì?

Luôn có nguồn mở

Nhận xét về ưu điểm đến từ React Native là gì, có thể nhận thấy rằng tuy chúng vẫn còn đang trong quá trình nâng cấp thế nhưng chúng có rất nhiều điểm cộng khác nhau, thu hút được sự chú ý của người sử dụng. Các lập trình viên có thể sử dụng React Native trong nhiều giai đoạn khác nhau, ví dụ như giai đoạn production ở hầu như mọi mobile app.

Nhiều người lập trình bằng React Native

Nhiều người lập trình bằng React Native

Có Hot Reloading

Người lập trình không cần phải tổng hợp lại app để có thể đảm bảo test các thay đổi mỗi khi có code được viết ra. Điều mà bạn cần làm chỉ là làm mới các app bên trong simulator, các emulator của thiết bị. Ngoài ra, có tính năng của app là Livereload đã được tự động refresh app ở mỗi phát hiện thay đổi bên trong code. 

Học một lần nhưng lại có thể viết được ở nhiều nơi

Có thể bạn chưa biết, nhưng mục đích ban đầu khi tạo ra React Native của team Facebook, đó là dev học một lần, thế nhưng lại có thể sử dụng được những code đó trên nhiều nơi khác nhau. Các code của iOS và Android là cùng bộ công cụ với nhau, do vậy các ý tưởng cùng có một team dev để làm app cho đồng thời 2 nền tảng là hoàn toàn có thể xảy ra. 

Ngoài ra còn có những ưu điểm khác nữa như: Có khả năng tái sử dụng code nhanh chóng, thời gian học ngắn giúp hỗ trợ tối đa cho công việc…

Điểm yếu của React Native là gì?

Tuy được đánh giá cao nhưng mà React Native vẫn còn tồn tại một số điểm yếu dưới đây, những bạn học React Native hướng dẫn rất nên biết được những thông tin này.

  • React Native thiếu các important component, có thể ảnh hưởng một phần trong quá trình làm việc của bạn. Thế nhưng các cập nhật để khắc phục lỗi luôn được làm mới liên tục, thế nên bạn không cần quá lo lắng về vấn đề này.
  • Không thể xây dựng được những ứng dụng quá phức tạp bởi sự thiếu hụt các component. Do đó bạn nên tham khảo về việc viết bằng ngôn ngữ tương ứng đến từ Android hoặc của iOS để thay đổi các thành phần hoặc thêm API.
  • Game hoặc đồ họa có tính phức tạp sẽ không được sử dụng đối với React Native
  • Có cấu trúc mới cho JavaScript từ năm 2015. Do là cấu trúc mới nên có thể bạn chưa quen với giao diện, khiến khó khăn trong việc tiếp cận. Thế nhưng đừng quá lo lắng bởi chỉ sau vài buổi làm quen, bạn sẽ nhanh chóng hiểu và tiếp cận được thôi. Tin rằng chia sẻ về nhược điểm của React Native là gì này sẽ không khiến cho bạn thấy lo lắng khi bắt đầu học về chương trình này.

Tổng hợp các tài liệu React Native chất lượng cao

Dưới đây là một số đầu sách cho những bạn quan tâm đến học React Native cần gì. Chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những đầu sách ấn tượng được xếp vào hai loại, đó là loại cơ bản và loại nâng cao.

React Native by Example

Nếu bạn muốn học React Native qua các ví dụ, chắc chắn đây sẽ là công cụ gối đầu mà bạn không thể bỏ qua. Các bài tập mổ xẻ các project khá thực tế, đi từ cơ bản lên đến chuyên môn cao hơn, giúp cho bạn nâng cao trình độ của mình rất nhanh chóng.

React Native dùng trên nhiều hệ điều hành

React Native dùng trên nhiều hệ điều hành

React and React Native

Cuốn sách React and React Native là gì? Đây chính là bảo bối được sử dụng cho những người mới học, thậm chí những người muốn phát triển các kinh nghiệm của mình cũng có thể sử dụng. Chúng có nhiều hình minh họa ở các cấp độ khác nhau, đảm bảo rằng bạn sẽ thấy thích thú khi tìm hiểu.

Mastering React Native

Nếu như bạn muốn nâng cao trình độ sau khi nắm vững những kiến thức cơ bản, chắc chắn đây sẽ là sự lựa chọn mà bạn cần chú ý đến. Nếu muốn nhảy vọt và trở thành master trong lĩnh vực React Native, hãy đọc ngay quyển sách này nhé.

Practical React Native

Cuốn sách này là bài tập thực tiễn, giúp cung cấp cho người đọc nhiều kiến thức tối ưu. Đây là những kiến thức rút ra từ kinh nghiệm của người viết, có thể đảm bảo bạn đọc sẽ nâng cao trình độ hơn về các vấn đề làm việc với Expo – một chuỗi những công cụ mã nguồn mở. Ngoài ra, củng cố thêm để nắm vững kiến thức cơ bản về React Native.

Ví dụ về chương trình React Native

Ví dụ về chương trình React Native

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi cung cấp cho bạn đọc về React Native là gì, cũng như chia sẻ về điểm mạnh, điểm yếu của chương trình làm việc này. Chúng tôi tin rằng những chia sẻ mà mình mang đến cho người sử dụng sẽ không làm cho bạn thấy thất vọng, đảm bảo để bạn cảm thấy hài lòng. Hãy tham khảo thêm nhiều bài viết khác trên Teky của chúng tôi để biết thêm thông tin thú vị bạn nhé. Chia sẻ về Scrum Master là gì cũng rất ấn tượng, hãy đọc ngay nhé.

The post React Native là gì? Tổng hợp điểm mạnh và điểm yếu của React Native appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/react-native-la-gi/

Scrum Master là gì? Tiêu chí để trở thành Scrum Master giỏi là gì?

Đối với những dự án được triển khai, vai trò của Scrum Master là vô cùng quan trọng trong việc thực hiện đúng tiến độ cũng như đẩy mạnh chất lượng của sản phẩm. Thế nhưng bạn đã biết Scrum Master là gì chưa? Những tiêu chí gì để có thể được vinh danh là một người Scrum Master tốt? Ngoài ra, trách nhiệm cần của của Scrum Master là gì? Nếu bạn chưa biết, bài viết dưới đây của chúng tôi có thể giải đáp hết những thắc mắc đang tồn đọng trong bạn. Cùng đọc tiếp với chúng tôi để thấu hiểu thêm thông tin này bạn nhé.

Giải mã Scrum Master là gì?

Giải mã Scrum Master là gì?

Scrum Master là gì?

Khá nhiều người không biết Scrum Master là gì. Đây là những người đóng một vai trò rất quan trọng bởi họ là cầu nối, là sự liên kết giữa những khách hàng hay còn gọi là product owner, với những product team một cách hiệu quả. Có được sự kết nối này là nhờ vào mô hình Agile. Công việc của họ là phải làm việc với những khách hàng để lấy được chi tiết các yêu cầu cũng như thông tin. Sau đó, người Scrum Master sẽ tổng hợp và tả lại những yêu cầu đó theo đúng chuẩn Scrum. Bản mô tả này sẽ được gửi tới cho User Stories và tùy vào mức độ ưu tiên, quản lý công việc để có thể thực hiện hiệu quả.

Những người Scrum Master sẽ quản lý các team theo từng giai đoạn Sprint cụ thể, trong đó mỗi Sprint sẽ kéo dài trong khoảng thời gian 2 tuần. Ở giai đoạn này, người Scrum Master sẽ giúp đỡ những thành viên bên trong team để họ có thể hiểu, ước lượng được khoảng thời gian hiệu quả và hoàn thành được hết những User Story trước đó. 

Nhờ vào Scrum Master, những vấn đề sẽ được trình bày lại trong cuộc họp team để đảm bảo họ hoàn thành được tiến độ trong thời gian tới. Do đó, có thể tin rằng Scrum Master chính là người chịu trách nhiệm chính trong việc điều phối mô hình Agile. Có họ, công việc được đảm bảo là diễn ra trôi chảy và nhanh chóng nhất có thể.

Trách nhiệm cần phải có của một Scrum Master là gì?

Trở thành một Scrum Master, trách nhiệm của bạn luôn được đẩy mạnh lên và đặt rất cao. Nhiều người khi nghe câu trả lời về câu hỏi trách nhiệm của Scrum Master là gì, họ đã không tin vào những chia sẻ này. Thế nhưng phải có những yếu tố đó thì công việc mới có thể được đảm bảo hoàn thành. Những tiêu chí đó bao gồm:

Change Agent

Những người Scrum Master thường sẽ đi những bước đầu, đưa ra nhiều sự thay đổi khác nhau ở trong team. Điều này sẽ giúp cải thiện được những hiệu suất làm việc, cũng như mang đến kết quả tốt hơn.

Vai trò của một Scrum Master

Vai trò của một Scrum Master

Impediment Remover

Các Scrum Master sẽ biết cách làm thế nào để giải quyết các nhiệm vụ được đặt ra, đồng thời loại bỏ những cản trở trong công việc. Ngoài ra, những người Scrum Master cũng nên ủy thác công việc của mình cho những thành viên khác trong team. Điều này sẽ giúp khuyến khích họ có khả năng vượt qua được nhiều vấn đề khác nhau, mang đến cho họ sự tự tin bậc nhất. Đây là câu trả lời đúng nhất về vai trò này đối với Scrum Master là gì.

Teacher

Vai trò của một Scrum Master không khác gì một người thầy thực thụ. Họ có thể dạy cho các thành viên bên trong team kiến thức về Scrum, ngoài ra sử dụng nhiều cách thức khác nhau, miễn sao hiệu quả, để có thể hỗ trợ một cách tối ưu nhất trong công việc.

Mentor

Nhờ có những chia sẻ về kinh nghiệm của Scrum Master đối với team, các thành viên sẽ hiểu được những điều còn khúc mắc mà họ chưa có lời giải. Ngoài ra, họ thêm tin tưởng vào những lợi ích của Scrum đối với sự nghiệp đằng trước của bản thân.

Coach

Coaching đối với Scrum Master là gì? Những Scrum Master sẽ giúp thành viên nhìn nhận lại bản thân mình một cách hiệu quả hơn. Họ sẽ biết được đâu là khuyết điểm, đâu là ưu điểm và từ đó các thành viên sẽ cải thiện được các vấn đề của mình. Nhờ vậy, người trong nhóm sẽ phát triển và đóng góp nhiều hơn cho các tổ chức.

Facilitator

Muốn tạo ra được một môi trường làm việc tốt, thoải mái và phù hợp với cả nhóm, thì người Scrum Master sẽ phải bảo vệ team của mình khỏi nhiều trở ngại khác nhau.

So sánh sự khác nhau Scrum Master và Project Manager ra sao?

Tùy vào từng dự án khác nhau, các vai trò sẽ được phân định cụ thể khác nhau. Có thể người này vừa là Project Manager cho phần việc này, nhưng mà lại là Scrum Master cho dự án khác. Thế nên hiểu về nhiệm vụ là vô cùng cần thiết.

Một Project Manager sẽ là người phải chịu nhiều trách nhiệm về việc đảm nhận những quy trình hành động của toàn bộ dự án. Họ phải làm nhiều vị trí khác nhau như lên kế hoạch, làm estimation, quản lý các scope, lấy yêu cầu của khách hàng… để đảm bảo luôn đúng tiến độ và chất lượng của công việc đã giao. Người Project Management sẽ luôn giám sát, kiểm tra các công việc của thành viên để nhanh chóng nhận diện những rủi ro, các vấn đề phát sinh, từ đó đưa ra được giải pháp để xử lý kịp thời.

Công việc của Scrum Master là gì?

Công việc của Scrum Master là gì?

Có thể nhìn thấy sau khi tìm hiểu về Scrum Master là gì, ta thấy rằng vai trò của Scrum Master sẽ nhỏ hơn, chúng thiên về tổ chức, điều phối các công việc hiệu quả. Ngoài ra những master sẽ đảm bảo cho thành viên khi làm việc được vận hành theo chuẩn mô hình Agile. Ngoài ra, các Scrum Master sẽ được thành viên báo cáo về tiến độ của công việc qua các buổi họp mỗi ngày, từ đó họ nắm được phần trăm khối lượng công việc còn tồn đọng và đưa ra đánh giá khả quan để có thể nhanh chóng hoàn thiện.

Những tiêu chí để trở nên giỏi hơn của một Scrum Master là gì?

Có kiến thức tốt về Scrum

Muốn có kiến thức tốt về Scrum, bạn cần phải hiểu mô hình này đang được vận hành, hoạt động cụ thể như thế nào. Những Scrum Master sẽ hiểu biết về hoạt động trong lập trình, từ đó hỗ trợ cho thành viên nếu muốn.

Có kỹ năng quản lý công việc thông minh

Kỹ năng thứ hai cần có của Scrum Master là gì? Chính là biết quản lý được thời gian và công việc hiệu quả. Họ có nhiều cuộc họp, nhiều cuộc hội thoại khác nhau, chưa kể đến các backlog, các user story. Do đó nếu không biết chia thời gian và sắp xếp hợp lý, công việc dễ bị chồng chéo lên nhau và gây ra sự khó chịu trong quá trình thực hiện. Hãy cố gắng sắp xếp thông minh và đừng để công việc của ngày hôm nay qua ngày mai nhé, bởi khi tiến độ công việc không diễn ra như mong muốn, bạn rất dễ cảm thấy mệt mỏi và stress đấy.

Có kỹ năng lên kế hoạch hiệu quả – Scrum Master là gì?

Cuối cùng, người Scrum Master phải biết lên kế hoạch một cách tốt nhất. Cách sắp xếp của User Story luôn được phân theo một thứ tự hợp lý, theo mức độ của việc khẩn cấp và quan trọng. Ngoài ra, lĩnh vực này cũng có nhiều điểm đặc trưng, đó là User Story này có thể phụ thuộc vào các User Story khác. Thế nên chúng có thể khiến cho bạn mất phương hướng nếu như không biết lựa chọn một cách thông minh đấy.

Chia sẻ về công việc này

Chia sẻ về công việc này

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về Scrum Master là gì, cũng như chia sẻ thêm cho bạn tiêu chí để bạn có thể giỏi hơn trong lĩnh vực Scrum Master. Chúng tôi tin rằng bài viết này có thể mang đến cho bạn cái nhìn sáng tỏ hơn về Scrum Master, thế nên bạn đừng bỏ lỡ nhé. Gợi ý bạn lên trên trang web Teky đọc thêm nhiều bài viết ấn tượng trong chuyên mục IT – lập trình. Ví dụ bài viết về Helpdesk là gì cực kỳ bổ ích, hãy đọc và cảm nhận nhé!

The post Scrum Master là gì? Tiêu chí để trở thành Scrum Master giỏi là gì? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/scrum-master-la-gi/

Helpdesk là gì? Chia sẻ về cơ hội việc làm của IT Helpdesk

Nếu như bạn đang muốn dấn thân và thử nghiệm với ngành học IT, chắc chắn tìm đến công việc IT Helpdesk là sự lựa chọn khá ấn tượng. Trở thành một chuyên viên Help desk chuyên nghiệp có thể giúp cho bạn có được nhiều kinh nghiệm đáng quý, để từ đó có thể phát triển hơn. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu và biết được thực sự Helpdesk là gì, công việc ithelpdesk mang đến những cơ hội gì trong tương lai? Ngoài ra thực chất IT Help desk sẽ cần làm những công việc gì. Nếu như bạn tò mò muốn hiểu thêm về những thông tin này, cùng đọc tiếp bài viết của chúng tôi nhé.

Nhiều người quan tâm Helpdesk là gì

Nhiều người quan tâm Helpdesk là gì

Helpdesk là gì bạn có biết?

Rất nhiều người thắc mắc muốn tìm hiểu sự thật IT Helpdesk là gì. Thực tế, đây là một bộ phận trong tổ chức và có nhiệm vụ chính là tư vấn, giải đáp các vấn đề liên quan đến sản phẩm. Đó có thể là vấn đề về công nghệ, vấn đề về kỹ thuật mà người dùng cuối cảm thấy thắc mắc. Các công ty IT đa số đều phải có bộ phận IT help, qua đó mới có thể hỗ trợ được những người muốn sử dụng thành công.

Những tư vấn này có thể được truyền tải qua nhiều cách khác nhau. Đó có thể làm chatbot, website, hoặc là điện thoại tư vấn trực tiếp, email… điều này tùy vào cách mà công ty triển khai. Không chỉ có vậy, những bộ phận internal helpdesk sẽ có những tác vụ tương tác khác nhau, đảm bảo hỗ trợ cho các đội ngũ nhân viên bên trong công ty. Những vị trí này sẽ dùng một đầu contact point, mục đích được sử dụng để hỗ trợ khách hàng thêm phần hiệu quả. Đây cũng chính là lời giải cho câu hỏi it support là gì.

Công việc phải làm của những IT Helpdesk là gì?

Sau khi biết được định nghĩa IT help desk là gì, hiểu về công việc phải làm của các Helpdesk là gì cũng vô cùng quan trọng. Mọi người muốn biết trong một ngày các it Helpdesk làm gì để từ đó có thể định hướng được rõ hơn cho công việc của mình. THông thường, mọi người sẽ giải quyết những vấn đề kỹ thuật cũng như vấn đề IT. Vị trí này có thể đảm bảo giúp doanh nghiệp dễ dàng phát hiện ra những vấn đề còn tiềm tàng của dịch vụ hoặc sản phẩm. Nhờ đó mà nó có thể đảm bảo được tốt chất lượng, hiệu suất của sản phẩm.

Nhiệm vụ chính của IT Helpdesk sẽ phải chẩn đoán, giải quyết sự cố, vấn đề về phần mềm và phần cứng đến với người tiêu dùng. Những trách nhiệm và vai trò mà người này mang đến sẽ bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Ví dụ như họ phải thuyết trình các giải pháp tới doanh nghiệp, khách hàng cổ đông. Ngoài ra, việc đưa đến những quyết định kinh doanh hợp lý nhờ vào sự xử lý dữ liệu thu thập được cũng giúp cho các quy trình khác được diễn ra minh bạch, hiệu quả hơn.

Cơ hội việc làm của Helpdesk

Cơ hội việc làm của Helpdesk

Ví dụ tiêu biểu công việc của một Helpdesk tại Việt Nam

  • Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến sửa chữa, bảo hành máy móc
  • Có thể back up được các dữ liệu, giúp cập nhật network và duy trìn hiệu quả
  • Hướng dẫn những người dùng cuối có thể sử dụng chương trình, hệ thống một cách thành thạo
  • Mang đến những giải pháp tối ưu, đi kèm với cách xử lý vấn đề thông minh trong tương lai
  • Tự mình thu thập, mang đến những phản hồi tốt nhất về những phàn nàn từ khách hàng
  • Có thể ghi lại, thu thập những tiến độ xử lý để có thể cập nhật các lỗi còn tồn đọng, từ đó đưa ra giải pháp sửa lỗi nhanh kịp thời
  • Xác định được những giải pháp tối ưu về vấn đề trình bày, thuyết trình. Đưa những lỗi này ra cho nội bộ và dành quyền hạn giải quyết cho bên khác
  • Giao tiếp, đối thoại với khách hàng để có thể làm rõ những sự cố mà khách hàng gặp phải. Họp cùng với team để có thể xử lý vấn đề một cách hiệu quả.
  • Sử dụng những kỹ thuật giải quyết vấn đề, chẩn đoán sự cố qua các cách như live chat, video call, phone hoặc là gặp mặt trực tiếp
  • Hỗ trợ tối ưu đến các khách hàng, người dùng cuối khi họ gặp sự cố trong quá trình trải nghiệm sản phẩm. 

Mức lương mà Helpdesk nhận được là bao nhiêu?

Đối với mức lương của Helpdesk là gì, tầm bao nhiêu, có rất nhiều công ty đưa ra các mức giá khác nhau. Thế nhưng theo tìm hiểu của chúng tôi, với một Helpdesk hiện tại sẽ có mức thu nhập dao động từ 8 đến 10 triệu cho 1 tháng cho người mới ra trường. Việc tiếp cận hiểu biết và xử lý được nhiều thông tin khác nhau sẽ giúp bạn có thể tìm hiểu được công việc mà mình thật sự thích, tiến xa hơn và bước chân vào một vị trí khác. Đó có thể là vị trí:

  • Helpdesk Technician Manager
  • IT Security Specialists
  • Database Administrators
  • Network Administration
Hiểu sai về nghề Helpdesk

Hiểu sai về nghề Helpdesk

Những hiểu sai, định kiến về Helpdesk là gì?

Khi nhắc tới hiểu sai của nghề Helpdesk là gì, rất nhiều người đưa ra các câu trả lời giống nhau. Có thể nhận thấy rằng đây chính là những định kiến thường gặp phải của khách hàng cũng như người học việc. Chúng tôi sẽ giải đáp để bạn không còn mang những định kiến về nghề nghiệp này nhé.

  • Những người làm nghề IT Helpdesk sẽ biết tất cả mọi thứ về nghề IT: Điều này là không đúng bởi thế giới nghề nghiệp IT vô cùng rộng lớn, thế nên vẫn sẽ có những điều mà công việc của it Helpdesk không chạm tới. Thế nên việc họ biết tất cả là không cần thiết, thay vào đó hiểu sâu về chuyên môn sẽ được đánh giá cao hơn.
  • Những người làm nghề Helpdesk sẽ không có cơ hội để phát triển: Rất nhiều cơ hội để có thể phát triển cho nghề này, làm việc được ở nhiều mảng khác nhau chứ không phải chỉ bó buộc ở một công thức.
  • Nghề Helpdesk là nghề cuối cùng, IT không có việc làm mới tìm đến nghề này: IT Helpdesk là một bộ phận không thể thiếu của IT, do đó nghề nghiệp này vô cùng quan trọng và cần nhiều kinh nghiệm, kỹ năng.
  • Làm nghề Helpdesk không cần quy trình hay tiêu chuẩn gì cả, cứ đụng đâu là sẽ xử lý đó: Sai lầm bởi nghề này phải tuân theo một quy tắc nhất định cùng nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Do đó không có chuyện đưa ra cách xử lý bừa phứa không hiệu quả.
  • Làm nghề Helpdesk có thể sửa được nhiều thứ khác như điện thoại, điện nước…: Đây là việc ngoài chuyên môn, không phải nhiệm vụ của các Helpdesk.

Những điều cần có của một Helpdesk là gì?

Nhắc đến những tố chất cần có của Helpdesk là gì, có thể kể đến rất nhiều điều như sau:

Phải giỏi chuyên môn: Việc này là bắt buộc với IT Helpdesk bởi mọi người phải hiểu về hệ thống của network, các server và cùng với đó là phần cứng của máy tính. Họ phải đưa ra được các cách sửa, cài đặt cho phần mềm để xử lý tốt vấn đề có liên quan tới máy tính của văn phòng. Ngoài ra, giải quyết hoàn hảo những lỗi nội bộ của công ty, có khả năng hỗ trợ nhân viên và xử lý được nhiều lỗi về bảo mật.

Có kỹ năng mềm: Một số kỹ năng có thể nhắc đến chính là giao tiếp tốt, có khả năng tiếp cận được vấn đề ở nhiều hướng khác nhau, tinh thần đồng đội cao, có được niềm tin vào sản phẩm, biết thuyết trình và nhìn nhận điểm mạnh của mặt hàng.

Tố chất nhân viên Helpdesk cần có

Tố chất nhân viên Helpdesk cần có

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về Helpdesk là gì, cùng với đó chia sẻ cho bạn thêm những thông tin thú vị về công việc cũng như mức lương của một Helpdesk. Nếu bạn thấy bài viết này hay, hãy tham khảo trên trang web Teky thêm nhiều bài viết khác nữa nhé. Gợi ý bạn đọc bài viết về Bitbucket là gì được nhiều người quan tâm, không nên bỏ qua đâu!

The post Helpdesk là gì? Chia sẻ về cơ hội việc làm của IT Helpdesk appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/helpdesk-la-gi/

Hibernate là gì? Thông tin chi tiết và cách sử dụng công cụ này

Kiến thức lập trình không bao giờ có giới hạn. Nếu bạn là một người hay có dịp làm việc cùng ngôn ngữ lập trình Java, hẳn bạn đã từng nghe đến cái tên Hibernate. Đương nhiên chúng ta đều biết Hibernate là một công cụ hỗ trợ đối với những phần mềm được phát triển từ Java. Tuy nhiên phải nắm rõ khái niệm Hibernate là gì cùng cấu tạo và cách sử dụng nó thì bạn mới có thể phát huy hoàn toàn ưu điểm của Hibernate được. Bài viết sau để của Teky sẽ giúp bạn khám phá các đặc điểm cơ bản nhất của Java Hibernate.

Tìm hiểu Hibernate là gì?

Trước khi định nghĩa Hibernate là gì, chúng ta cần điểm nhanh qua hai khái niệm: ORM và Persistence layer. Đây là hai khái niệm tác động trực tiếp lên việc hình thành Hibernate.

ORM là gì?

ORM là tên viết tắt của Object Relational Mapping. ORM được hiểu như một framework với cơ chế cho phép người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu. Các thao tác được diễn ra tự nhiên thông qua một số đối tượng.

ORM giúp người dùng thực hiện các hoạt động như khởi tạo dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu và truy cập dữ liệu một cách đơn giản dù cho hệ thống có sử dụng bất kỳ công cụ nào. Ví dụ có thể kể đến như: SQL Server, MySQL, PostgreSQL… Quy trình hoạt động của ORM sử dụng kỹ thuật ánh xạ đối tượng vào dữ liệu được lưu trữ trong Databases.

Tìm hiểu về Hibernate là gì?

Tìm hiểu về Hibernate là gì?

Persistence layer là gì?

Cấu tạo của một ứng dụng thông thường sẽ bao gồm ba phần: presentation layer (lớp giao diện), business layer (lớp xử lý nghiệp vụ), data layer (lớp chứa dữ liệu). Trong đó business layer lại được chia thành hai phần nhỏ bao gồm: business logic layer và persistence layer.

Trong khi business logic layer đảm nhận trách nhiệm thực hiện những phép tính logic thì persistence layer lại là cầu nối để giao tiếp với lớp chứa dữ liệu. Thông thường, persistence layer sẽ làm việc cùng với một hệ quản trị dữ liệu quan hệ – còn được gọi là Relational DBMS. Persistence layer thực hiện rất nhiều hoạt động khác nhau với cơ sở dữ liệu như tìm kiếm, truy xuất, kết nối và lưu trữ.

Định nghĩa Hibernate là gì?

Khi đã nắm rõ hai phần định nghĩa ở trên, ta sẽ rút ra được khái niệm Hibernate là gì. Hibernate là một dạng ORM framework hoạt động phục vụ cho persistence layer. Nhìn chung, sự phát triển của Hibernate giúp cho người dùng đỡ đi một phần công việc xung quanh persistence layer. Công việc cụ thể của Hibernate là viết các mã bằng ngôn ngữ lập trình Java. Các mã này giúp sẽ giúp object (POJO) có thể map được với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (database). Nó cũng hỗ trợ người dùng phát triển các khái niệm lập trình hướng đối tượng với Databases.

Người ta thường nói rằng, hãy dùng Hibernate, đừng dùng JDBC. Vậy JDBC là gì? JDBC cũng là một công cụ dùng để kết nối Databases. Tuy nhiên nó chỉ dừng lại ở mức thô sơ. Hibernate xuất hiện như một dạng cải tiến của JDBC. Chính vì thế, hiện tại không có mấy người sử dụng JDBC nữa.

Vậy điểm vượt trội so với JDBC của Hibernate Java là gì? Hibernate được phát triển khả năng tự động hóa ở mức cao nhất có thể. Xuyên suốt các hoạt động truy vấn và lưu trữ dữ liệu, Hibernate có thể thay người dùng xử lý nhanh chóng và mạnh mẽ thay vì các bước thủ công rắc rối tại JDBC.

Kiến trúc của Hibernate là gì?

Kiến trúc của Hibernate trong Java bao gồm rất nhiều đối tượng khác nhau. Nắm chắc cấu tạo sẽ giúp bạn hiểu rõ Hibernate là gì.

Cấu tạo của Hibernate

Cấu tạo của Hibernate

Persistence object

Persistence object được hiểu như là một kho hàng dùng để chứa dữ liệu. Nó sẽ giúp tập trung lại những phần dữ liệu được tải từ cơ sở dữ liệu lên ứng dụng và ngược lại. Persistence object cũng chính là POJO object được Hibernate map với hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Configuration

Khi khởi tạo một Hibernate, Configuration sẽ là đối tượng đầu tiên xuất hiện. Người dùng chỉ cần tạo một lần là Configuration sẽ xuất hiện mãi mãi trong ứng dụng. Configuration được hiểu như là một tệp tin về cấu hình điều kiện hay thuộc tính yêu cầu của Hibernate. Configuration bao gồm hai bộ phận nhỏ:

  • Database Connection: Để kết nối với cơ sở dữ liệu, Configuration sử dụng một hoặc nhiều tệp cấu hình dưới dạng hibernate.properties và hibernate.cfg.xml.
  • Class Mapping Setup: Bộ phần này chịu trách nhiệm tạo ra đường liên hệ giữa Hibernate và Database.

Session Factory – Hibernate là gì

Sessionfactory trong Hibernate là một giao diện kết nối đến Database thông qua việc đọc Configuration. Mỗi một databases yêu cầu có một Session Factory riêng. Chính vì thế nếu bạn đang sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một lúc, ví dụ như MySQL và Oracle thì phải tạo riêng một  Session Factory cho MySQL và một Session Factory nữa cho Oracle.

Đặc điểm của Sessionfactory là nặng và an toàn. Vì thế nó thường được tạo luôn trong quá trình khởi động Hibernate và lưu trữ lại để dùng sau này khi cần.

Hibernate Session

Vì Sessionfactory là đối tượng nặng không tiện để sử dụng thường xuyên. Vì thế Sessionfactory sẽ chủ động sinh ra các Hibernate Session có thuộc tính nhẹ dùng để kết nối vật lý với cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, vì Hibernate Session không an toàn nên người dùng chỉ nên tạo ra khi cần thiết và đóng lại ngay sau khi đã hoàn thành công việc.

Ví dụ về Hibernate

Ví dụ về Hibernate

Transaction

Transaction được dùng như đại diện cho một đơn vị làm việc với cơ sở dữ liệu. Transaction đảm nhiệm hoạt động bảo vệ tính toàn vẹn của các thao tác tương tác với cơ sở dữ liệu. Khi một quy trình không may gặp lỗi, tất cả các tác vụ sẽ được tự động thực hiện lại.

Bạn có thể lựa chọn sử dụng Transaction dưới dạng giao diện hoặc mã code đều được.

Query

Query chịu trách nhiệm lấy thông tin từ các cơ dữ liệu để khởi tạo các đối tượng thông qua SQL (Native SQL) hoặc Hibernate Query Language (HQL).

Criteria

Hoạt động lấy dữ liệu từ Database cũng đòi hỏi những điều kiện nhất định. Criteria được sử dụng như một đối tượng để tạo và thực hiện những yêu cầu truy vấn.

Tại sao nên sử dụng Hibernate? – Hibernate là gì

Hibernate được sử dụng phổ biến như vậy là vì nó hàm chứa rất nhiều lợi ích tuyệt vời. Cùng khám phá ngay ưu điểm của Hibernate là gì!

Các bước thực hiện Hibernate

Các bước thực hiện Hibernate

  • Ưu điểm đầu tiên của Hibernate là mã nguồn mở và nhẹ. Hệ thống này được LGPL cấp giấy phép để công nhận lợi ích này.
  • Hibernate sở hữu bộ nhớ cache trong nội bộ. Chính vì thế nó sở hữu hiệu suất làm việc rất cao. Các hoạt động được thực hiện nhanh chóng trong thời gian ngắn nhờ 2 loại bộ nhớ: bộ nhớ cache cấp 1 và bộ nhớ cache cấp 2.
  • Hibernate sở hữu tính độc lập rất mạnh mẽ. Vì thế người dùng không cần quan tâm đến việc phải viết lại các truy vấn khi thay đổi cơ sở dữ liệu. Ưu điểm này cũng giúp hạn chế các lỗi xảy ra trong quá trình bảo trì khi bắt buộc phải thay truy vấn.
  • Hibernate giúp quá trình thao tác với cơ sở dữ liệu trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Nó có thể thay thế các bước thủ công để tự động tạo ra các bảng dữ liệu. Ngoài ra, Hibernate cũng đơn giản hóa các lệnh truy cập và tải dữ liệu.
  • Hibernate đạt được độ tin cậy cao nhờ quá trình kiểm thử. Kết quả cho thấy Hibernate gần như không xảy ra lỗi trong quá trình truy vấn.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Microsoft Azure là gì?

Kết luận

Vừa rồi Teky đã cùng bạn đọc khám phá Hibernate là gì. Hibernate là một hệ thống mang đến sự kết nối giữa người dùng và cơ sở dữ liệu. Những ưu điểm của Hibernate giúp cho việc thao tác diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ hơn. Người dùng có thể dễ dàng triển khai Hibernate bằng những bước rất đơn giản. Mong rằng sau khi nhận được những thông tin quý giá này, bạn sẽ áp dụng được chúng vào công việc của bản thân một cách hữu ích. Hẹn gặp bạn ở những bài giải đáp tiếp theo.

The post Hibernate là gì? Thông tin chi tiết và cách sử dụng công cụ này appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/hibernate-la-gi/

Thứ Sáu, 30 tháng 7, 2021

Microsoft Azure là gì? Dịch vụ này hoạt động như thế nào?

Có vẻ như Microsoft Azure vẫn còn là một cái tên khá xa lạ nếu bạn không phải là một người am hiểu công nghệ. Tuy nhiên chúng ta không biết rằng những ứng dụng mà Microsoft Azure mang lại trong hoạt động thường ngày là rất lớn. Để có thể biết được Microsoft Azure là gì, cách hoạt động của nó ra sao, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Teky.

Tìm hiểu Microsoft Azure là gì?

Microsoft Azure là một hệ thống tổng hợp các dịch vụ điện toán đám mây, và đương nhiên đều là do Microsoft cung cấp. Nếu nhắc đến Microsoft thì chắc hẳn ai cũng biết rồi. Microsoft là một tập đoàn công nghệ nổi tiếng với hệ điều hành Windows và vô vàn những ứng dụng khác trong điện tử, máy tính.

Vậy còn điện toán đám mây là gì? Giải thích một cách cơ bản nhất thì điện toán đám mây là cách mà chúng ta lưu trữ dữ liệu trên mạng Internet hay vì các phần cứng như USB, ổ nhớ. Ví dụ, ta có thể kể đến một dạng điện toán đám mây phổ biến trong trường học cũng như văn phòng là Google Drive. Tất nhiên điện toán đám mây không chỉ dùng để lưu trữ, Microsoft Azure còn cung cấp nhiều dịch vụ hơn thế. Tuy nhiên để nói về lợi ích thì Teky sẽ đề cập trong mục sau.

Tìm hiểu Microsoft Azure là gì?

Tìm hiểu Microsoft Azure là gì?

Quay trở lại với đặc điểm của Microsoft Azure. Hệ thống này được tạo nên từ 3 cấu trúc cơ bản: IAAS, PAAS và SAAS.

IAAS là tên viết tắt của Infrastructure as a Service. Nó được hiểu như là một Host, đảm nhận trách nhiệm điều hành và quản lý hệ thống.

PASS là tên viết tắt của Platform as a Service. PASS giúp Azure xây dựng và thực hiện các công việc trong hệ thống.

Cuối cùng, SAAS là viết tắt cho Software as a Service. SASS đảm nhận vai trò tiêu thụ. Nó giúp người dùng có thể cài đặt dễ dàng được Azure thông quan Internet.

Các dịch vụ mà Microsoft Azure cung cấp

Để hiểu rõ hơn về Microsoft Azure là gì, ta sẽ tiếp sang phần các dịch vụ mà Microsoft Azure cung cấp. Tuy nhiên Microsoft Azure có hơn 200 dịch vụ và được chia thành 18 loại. Vì thế thế việc liệt kê hết ra là điều không thể. Teky sẽ điểm qua những loại dịch vụ được sử dụng nhiều nhất để bạn đọc có thêm những kiến thức cần thiết nhé!

Dịch vụ tính toán

  • Máy ảo: Microsoft Azure mang đến dịch vụ khởi tạo máy ảo phù hợp không chỉ trên Windows mà còn với nhiều hệ điều hành khác như Linux… Chỉ mất vài giây là bạn đã có thể tạo một máy áo đơn giản bằng Azure.
  • Dịch vụ điện toán đám mây: Đây là một trong những dịch vụ thế mạnh của Azure. Nó cho phép người dùng cài đặt những ứng dụng mở rộng trong điện toán đám mây. Sau khi ứng dụng được khởi tạo thành công, Azure sẽ chịu trách nhiệm quản lý, điều hành và gửi lại thông báo về cho người dùng.
  • Service Fabric: Dịch vụ này cho phép người dùng tạo nên một microservice đơn giản. Microservice được hiểu như một ứng dụng bao gồm những ứng dụng nhỏ hơn. Việc phát triển microservice không dễ dàng nhưng Azure đã giúp tối giản hóa quá trình này.
  • Các hàm: Việc tạo các hàm là một bước bắt buộc mỗi khi phát triển bất kỳ phần mềm nào. Một trong những bước khó nhất trong việc tạo hàm là đảm bảo các điều kiện mà phần cứng yêu cầu. Giờ đây, Azure sẽ lo điều này, người dùng chỉ cần soạn ra các code là được.
Microsoft Azure mang đến rất nhiều tác vụ khác nhau

Microsoft Azure mang đến rất nhiều tác vụ khác nhau

Kết nối mạng – Microsoft Azure là gì

  • Azure CDN: Hay còn được gọi là Content Delivery Network là một hệ thống hoạt động dựa trên băng thông cao để truyền đi dữ liệu cho người dùng trên toàn thế giới. Các hoạt động tìm kiếm, gửi, tương tác thông tin toàn cầu hoạt động được là nhờ CDN. Để đảm bảo đường truyền không bị tắc nghẽn và hoạt động truyền tin diễn ra nhanh chóng, các máy chủ CDN được đặt tại những vị trí chiến lược rải rác trên toàn cầu với quy mô lớn.
  • Express Route: Vấn đề bảo mật trong khâu truyền tin vẫn luôn là nỗi lo của các công ty. Vì thế Express Route xuất hiện như một dịch vụ cho phép người dùng liên lạc với nhau một cách riêng tư. Bất kỳ hệ thống nào khác cũng không có quyền truy cập vào kết nối này trừ người gửi và người nhận.
  • Mạng ảo: Dịch vụ này cũng có cách thức hoạt động tương đồng với Express Route, tức làm đảm bảo quyền riêng tư. Tuy nhiên nó khác ở chỗ là dịch vụ liên lạc ở đây cung cấp cho các Azure kết nối với nhau.
  • Azure DNS: Khi muốn làm chủ các DNS domain hoặc domain hệ thống, người dùng sẽ sử dụng dịch vụ Azure DNS.

Lưu trữ

  • Disk Storage: Hiện nay trên thị trường có hai loại ổ cứng khác nhau là SSD và HDD. Giá thành, tốc độ, khả năng lưu trữ của chúng khác nhau. Vì thế Disk Storage cho phép bạn chọn lưu trữ ở một ổ cứng phù hợp với nhu cầu của bản thân.
  • Blob Storage: Dịch vụ này giúp người dùng hệ thống lại kho dữ liệu với nhiều loại cấu trúc dữ liệu khác nhau, bao gồm cả văn bản và hệ nhị phân.
  • File Storage: Dịch vụ này cho phép người dùng lưu trữ các tệp tin đã được quản lý thông qua giao thức Server Message Block.
  • Queue Storage: Ưu điểm của dịch vụ này là cho phép truy cập tin nhắn đã được lưu trữ từ bất cứ máy tính nào trên thế giới.

Ưu điểm Microsoft Azure là gì?

Tại sao Microsoft Azure lại được sử dụng phổ biến như vậy? Tất cả nằm ở tính đa nhiệm mà nó sở hữu. Cũng vì thế mà Microsoft Azure mang đến rất nhiều lợi ích khác nhau. Hãy cùng khám phá xem ưu điểm của Microsoft Azure là gì nhé!

Microsoft Azure có rất nhiều ưu điểm

Microsoft Azure có rất nhiều ưu điểm

Ứng dụng lý tưởng cho bộ phận phát triển

Để có thể phát triển thành công một ứng dụng hay phần mềm cần trải qua rất nhiều công đoạn phức tạp. Microsoft Azure sẽ là công cụ hữu ích giúp quá trình phát triển trở nên dễ dàng hơn. Các plugin được tích hợp trong Microsoft Azure sẽ là giải pháp tuyệt vời cho các sản phẩm trên máy tính lẫn điện thoại. Nhất là khi hệ thống bạn đang sử dụng không có máy chủ hỗ trợ, Microsoft Azure sẽ giúp cải thiện năng suất, hạn chế quá tải và đẩy nhanh tiến độ.

Các công cụ hỗ trợ trong Microsoft Azure liên tục được cập nhật và làm mới để bắt kịp tiến độ phát triển của công nghệ thời đại. Một ưu điểm nữa là Azure có thể chạy trên bất kỳ stack nào, phù hợp hầu hết với các nền tảng phổ biến. Ví dụ, Azure thậm chí còn cung cấp trải nghiệm thiết bị chéo ngay cả trên nền tảng di động.

Đám mây duy nhất bạn có thể tin tưởng

Một trong những nỗi lo nhất đối với các phần mềm từ bên thứ ba là bảo mật. Microsoft Azure làm yên tâm người dùng với quy trình bảo mật vô cùng nghiêm khắc. Bạn có biết rằng, 90% công ty thuộc Fortune 500 quyết định lựa chọn Microsoft Azure nhờ ưu điểm này. Trung tâm bảo mật Azure đảm bảo mọi liên lạc và giao dịch của bạn đều riêng tư.

Microsoft Azure là phần mềm rất phổ biến

Microsoft Azure là phần mềm rất phổ biến

Tất cả công đoạn triển khai đều được Azure công khai minh bạch trước người dùng. Azure cũng được công nhận là đám mây uy tín và đáng tin tưởng nhất tại các tổ chức chính phủ Hoa Kỳ. Ngày càng cải thiện quy trình hoạt động, Microsoft Azure đang từng bước chạm đến những lĩnh vực công nghệ hiện đại mới, đạt được sự tin tưởng của phần lớn người dùng.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Câu lệnh SQL là gì?

Kết luận

Với hàng loạt những chức năng hiện đại và ưu điểm vượt trội, Microsoft Azure nghiệm nhiên trở thành dịch vụ điện toán đám mây được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất. Chính vì thế, nếu bạn đang làm trong ngành điện tử, chắc chắn thông tin về Microsoft Azure là gì cũng như cách thức hoạt động của nó từ Teky sẽ giúp ích cho bạn. Hẹn gặp bạn ở những giải đáp công nghệ khác trong những bài viết tiếp theo!

The post Microsoft Azure là gì? Dịch vụ này hoạt động như thế nào? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/microsoft-azure-la-gi/

Câu lệnh SQL cơ bản – Học IT không khó cùng Teky

Ngôn ngữ lập trình là lĩnh vực không thể bỏ qua khi làm việc trong ngành IT. Có rất nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau. Việc bản phải học loại nào là tùy theo yêu cầu của công việc. Nếu hay phải làm việc cùng cơ sở dữ liệu, chắc hẳn bạn đọc sẽ rất quen thuộc với cái tên SQL. Vậy ngôn ngữ SOL là gì, công dụng và cách tạo câu lệnh SQL ra sao? Tất cả sẽ có trong bài viết sau.

Giới thiệu chung về SQL

Định nghĩa SQL căn bản

SQL là tên viết tắt của Structured Query Language. SQL cơ bản là một loại ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc cho phép người dùng thực hiện những tương tác nhất định với cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ truy vấn SQL được ANSI (American National Standards Institute) hay còn gọi là Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ cấp phép tiêu chuẩn hóa. Chính vì thế nên nó được sử dụng như một ngôn ngữ máy tính chính thống trong lĩnh vực quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL được rất nhiều công ty và tập đoàn lớn trong lĩnh vực công nghệ sử dụng bởi hàng loạt ưu điểm tuyệt vời.

SQL đóng vai trò là ngôn ngữ chính trong các hệ điều hành và quản lý dữ liệu quan hệ RDBMS như Oracle, MS Access, MySQL, Informix, SQL Sever… Đó cũng là lý do tại sao SQL lại phổ biến đến thế. Nó tương thích được với nhiều phần mềm, ứng dụng và hoạt động ổn định trên nhiều nền tảng khác nhau.

Ví dụ về câu lệnh SQL

Ví dụ về câu lệnh SQL

Lịch sử hình thành của câu lệnh SQL

Một trong những lý do khiến SQL lại có chỗ đứng vững chắc như vậy trong ngành công nghệ máy tính là vì nó đã có lịch sử phát triển vô cùng lâu đời. SQL bắt đầu xuất hiện từ năm 1970 khi mà cha đẻ của cơ sở dữ liệu quan hệ là Dr.Edgar F.Ted Codd sử dụng. Ông là một nhà phát triển cơ sở dữ liệu làm việc tại IBM. Để quá trình làm việc với Relational Database trở nên đơn giản hơn, ông đã phát minh ra các câu lệnh SQL.

Tuy nhiên, cho đến năm 1974, SQL mới chính thức được công bố trên thế giới. Nó nhanh chóng được nhiều người biết đến và sử dụng. Câu lệnh SQL đã mang đến một cải tiến mới cho lĩnh vực cơ sở dữ liệu, vốn luôn là bài toán khó vì việc quản lý một lượng thông tin khổng lồ không phải là điều dễ dàng.

Đến năm 1978, công ty chủ quản của Dr.Edgar F.Ted Codd công bố một mô hình ứng dụng SQL dựa trên ý tưởng của ông. Ứng dụng này có tên là System/R. Các tính năng sơ khai được phát triển và cải tiến nhiều hơn trước khi đưa ra thị trường một cách chính thức.

Năm 1986, IBM mới chính thức hoàn thiện được hệ thống SQL của riêng mình và được ANSI chuẩn hóa.

Chức năng của câu lệnh SQL

Không phải tự nhiên mà các câu lệnh SQL lại được sử dụng phổ biến như thế. SQL mang đến rất nhiều chức năng hữu dụng trong ngành công nghệ thông tin. Nhìn chung, SQL sẽ hỗ trợ con người trong việc quản lý và thao tác với số dữ liệu khổng lồ, vốn là công việc mất rất nhiều thời gian và chi phí trong quá khứ.

Thông qua các câu lệnh SQL, người dùng có thể truy cập dữ liệu trong các kho quản lý dữ liệu quan hệ. Người dùng cũng có thể thực hiện những thao tác như mô tả dữ liệu, xác định dữ liệu… bằng SQL.

SQL có thể được nhúng vào các ngôn ngữ sử dụng modules SQL, trình biên dịch và thư viện. Ngoài ra, ngôn ngữ SQL cũng cho phép thực hiện các thao tác với bảng và database như: khởi tạo, tải dữ liệu, tạo chế độ view, tạo thủ tục lưu trữ, cài đặt plugin, thiết lập quyền truy cập…

Chức năng của cơ sở dữ liệu SQL

Chức năng của cơ sở dữ liệu SQL

Nói chung, SQL cung cấp cho người dùng rất nhiều công cụ hữu ích để thực hiện các công việc liên quan đến lượng thông tin lớn và phức tạp. Song song với đó, ngôn ngữ truy vấn này cũng giúp ta có một cái nhìn toàn diện hơn với hệ thống quản lý dữ liệu. Từ những chức năng tuyệt vời của ngôn ngữ này ta rút ra được học cơ sở dữ liệu SQL chỉ có lợi chứ không có hại.

Phân loại câu lệnh SQL

Có rất nhiều dạng câu lệnh SQL khác nhau. Tuy nhiên chúng được quy thành 3 phân loại chính là: SQL DDL, SQL DML và SQL DCL.

Data Definition Language

Data Definition Language có nghĩa là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Loại lệnh này cho phép người dùng thực hiện các tương tác với bảng hoặc các đối tượng khác trong Databases. DDL sở hữu 3 dạng lệnh như sau:

  • Lệnh CREATE: Lệnh này dùng để khởi tạo một bảng mới. Nó cũng cho phép bật view của bảng hoặc các đối tượng tương tự trong cơ sở dữ liệu.
  • Lệnh ALTER: Nếu Create cho phép khởi tại thì Alter sẽ cho phép chỉnh sửa. Các đối tượng ứng dụng cũng giống như Create.
  • Lệnh DROP: Cho phép xóa hoàn toàn một bảng, một view bảng hoặc một đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

Data Manipulation Language

Data Manipulation Language có nghĩa là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. DML có khả năng thực hiện tác động đến các bảng và bản ghi. DML sở hữu 4 dạng lệnh như sau:

  • Lệnh SELECT: Trích xuất các bản ghi chi tiết từ một hoặc nhiều bảng.
  • Lệnh INSERT: Bắt đầu một bản ghi.
  • Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi.
  • Lệnh DELETE: Xóa bản ghi.
SQL đóng vai trò rất quan trọng

SQL đóng vai trò rất quan trọng

Data Control Language

Data Control Language có nghĩa là ngôn ngữ điều khiển dữ liệu. Khác với 2 loại lệnh trên, DCL giúp người dùng cài đặt các quyền truy cập. DCL sở hữu 2 dạng lệnh như sau:

  • Lệnh GRANT: Cấp một quyền tới người dùng.
  • Lệnh REVOKE: Tịch thu một quyền đã cấp cho người dùng.

Một số câu lệnh truy vấn SQL hay được sử dụng

Truy vấn Update

Câu truy vấn SQL Update được dùng để chỉnh sửa các bản ghi đang hiện hữu trong một bảng bất kỳ. Để xác định vị trí bản ghi cần sửa, ta cần ghép câu lệnh Update với mệnh đề Where, nếu không thì hệ thống sẽ mặc định là toàn bộ bản ghi cần sửa.

Cú pháp câu lệnh Update như sau:

UPDATE ten_bang

SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2…., cotN = giatriN

WHERE [dieu_kien];

Truy vấn Insert – câu lệnh SQL

Giống như tên gọi của nó, câu lệnh In trong SQL được dùng để tải thêm dữ liệu lên một bảng trong Databases. Các dữ liệu được tải tuần tự theo cột mà bạn lựa chọn. Có hai cách để thêm dữ liệu bằng Insert: hoặc là thêm trong một cột, hoặc là thêm trong tất cả các cột.

Cú pháp câu lệnh Insert như sau:

  • Thêm dữ liệu cho một cột xác định

INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3,…cotN)]

VALUES (giatri1, giatri2, giatri3,…giatriN);

  • Thêm dữ liệu cho tất cả các cột trong bảng

INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giatri1,giatri2,giatri3,…giatriN);

Truy vấn Select

Câu lệnh Select trong SQL được dùng để trích xuất một phần dữ liệu trong Databases thành dạng bảng dữ liệu kết quả. Lệnh này được thực hiện để giúp người dùng có thể thống kê dữ liệu một cách dễ dàng hơn. Cũng giống như Insert, Select mang đến hai lựa chọn là trích xuất toàn bộ bảng hoặc chọn cột muốn thao tác.

Cú pháp câu lệnh Select như sau:

  • Chỉ chọn một cột có giá trị muốn lấy

SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang;

  • Chọn giá trị của tất cả các cột trong bảng

SELECT * FROM ten_bang;

Học SQL cơ bản đem đến nhiều lợi ích

Học SQL cơ bản đem đến nhiều lợi ích

Mệnh đề Distinct

Khi nhắc đến các câu lệnh SQL cơ bản thì không thể nào thiếu được từ khóa Distinct. Mệnh đề Distinct được dùng để kết hợp với truy vấn Select trong trường hợp người dùng muốn loại các bản ghi bị trùng lặp.

Cú pháp mệnh đề như sau:

SELECT DISTINCT cot1, cot2,…..cotN

FROM ten_bang

WHERE [dieu_kien]

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Thread trong Java là gì?

Kết luận

Vừa rồi Teky đã điểm nhanh qua các khái niệm cơ bản của SQL và giới thiệu đến bạn đọc một số câu lệnh SQL đơn giản dễ sử dụng. Các câu lệnh truy vấn trong SQL đóng vai trò rất quan trọng trong các hoạt động với cơ sở dữ liệu. Vì thế mong bạn đọc nhanh chóng học hỏi được thêm nhiều kiến thức bổ ích trong lĩnh vực này nhé!

The post Câu lệnh SQL cơ bản – Học IT không khó cùng Teky appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/cau-lenh-sql/

Thread trong Java – Giải đáp các khái niệm, đặc điểm và các trạng thái

Những ai đã có dịp làm việc với ngôn ngữ lập trình Java hẳn sẽ rất quen thuộc với khái niệm Thread. Thread trong Java tuy cơ bản và đơn giản nhưng lại mở ra rất nhiều chủ đề liên quan với vô vàn những cách ứng dụng trong công nghệ. Đó là lý do tại sao muốn lập trình giỏi, bạn phải hiểu rõ về Thread. Nếu còn chưa biết về Thread, hãy theo dõi ngay bài viết sau đây. Teky sẽ điểm nhanh qua một số định nghĩa và đặc điểm liên quan đến Thread.

Tìm hiểu Thread trong Java

Thread trong Java là gì?

Thread dịch theo tiếng Việt có nghĩa là luồng. Nó được hiểu như là một tiến trình con (sub-process). Thread đảm nhận những công việc riêng biệt dù cho nó là đơn vị xử lý nhỏ nhất trong hệ thống máy tính. Các Thread được một hệ thống mang tên JMV (máy ảo Java) quản lý.

Multi Thread Java là gì?

Multi Thread Java là hệ thống đa luồng, tức là nhiều Thread hoạt động cùng lúc. Multi Thread không chỉ để dùng định nghĩa các luồng nhỏ hoạt động song song trong Java. Nó cũng có thể được dùng để chỉ các luồng hoạt động song song cả trong và ngoài Java.

Hoạt động đa luồng trong Java diễn ra rất phổ biến và quen thuộc. Ví dụ khi ta sử dụng một trình phát nhạc trên máy tính, hệ thống sẽ cho chạy các luồng khác nhau như: luồng để phát nhạc, luồng tiếp nhận thao tác của người dùng (tua, dừng lại, đổi bài…). Hoặc khi chúng ta tải một trang web, những luồng hiện hành dễ thấy nhất có thể như là luồng load ảnh, luồng load âm thanh, luồng chạy code đằng sau…

Nói chung, hiếm có hoạt động nào trên máy tính không sử dụng đa luồng.

Thread trong Java là gì?

Thread trong Java là gì?

Multitasking là gì?

Multitasking có nghĩa là đa nhiệm. Nó dùng để chỉ khả năng chạy nhiều luồng khác nhau trên một hệ điều hành. Để dễ hình dùng, bạn có thể hiểu rằng multithread trong java là để chỉ sự việc, còn Multitasking để chỉ hành động. 2 khái niệm này đều xoay quanh một chủ đề giống nhau tuy nhiên bản chất lại khác nhau.

Multitasking được sử dụng như một công cụ giúp tận dụng hết hiệu suất của CPU. Hệ điều hành sẽ quản lý tiến trình này. Nó giúp đưa ra các lịch biểu sắp xếp cho từng hoạt động phân luồng trong hệ thống sao cho hợp lý nhất. Ví dụ, chắc hẳn ai cũng đều biết đến hệ điều hành Windows. Hệ điều hành Windows sẽ quản lý một lúc nhiều ứng dụng khác nhau như Microsoft Word, Excel, Media Player… và đưa ra lịch hoạt động cho các chương trình này.

Cách đạt được đa nhiệm

Vậy làm thế nào để áp dụng được Multitasking? Có 2 cách để đạt đến đa nhiệm: một là dựa trên Process và hai là dựa trên Thread.

  • Với đa nhiệm dựa trên tiến trình (đơn và đa tiến trình): Một tiến trình được phân bổ riêng một vùng nhớ. Vì thế làm việc với tiến trình sẽ xuất hiện rất nhiều địa chỉ khác nhau. Do đó nên dung lượng của tiến trình cũng rất nặng. Thời gian chuyển đổi giữa các tiến trình cũng mất rất nhiều thời gian và chi phí do phải lưu trữ, tải lên rất nhiều dữ liệu khác nhau.
  • Với đa nhiệm dựa trên luồng (đơn và đa luồng): Ngược lại với tiến trình, dung lượng của luồng rất nhẹ. Chính vì thế nên sự giao tiếp giữa các luồng có chi phí thấp. Lý giải cho điều này là vì các luồng khác nhau sẽ chia sẻ địa chỉ bộ nhớ giống nhau.

Với những đặc điểm được liệt kê vừ rồi, hẳn là bạn đọc cũng sẽ đoán được đa nhiệm sẽ hay được phát triển dựa trên luồng hơn. Sử dụng luồng giúp tiết kiệm bộ nhớ, từ đó tối ưu được chi phí thực hiện chương trình. Ngoài ra, hoạt động chuyển đổi và giao tiếp giữa các luồng diễn ra rất nhanh chóng do dung lượng gọn nhẹ.

Cách để đạt được đa nhiệm là gì?

Cách để đạt được đa nhiệm là gì?

Đặc điểm của đa luồng

Ưu điểm

Multithread sở hữu rất nhiều ưu điểm tuyệt vời. Vì các Thread trong Java hoạt động độc lập nên chúng không bị ảnh hưởng lẫn nhau. Người dùng có thể truy cập một lúc nhiều luồng khác nhau mà không bị chặn lại. Điều này mang đến lợi ích lớn cho những thao tác đa nhiệm phức tạp, góp phần tiết kiệm thời gian và công sức rất nhiều.

Ngoài ra, các luồng có thể dùng chung tài nguyên với nhau, cụ thể là địa chỉ và biến nhớ. Chính vì thế nó giúp tiết kiệm không gian lưu trữ trong hệ thống máy tính. Dù có thể chia sẻ tài nguyên nhưng hoạt động của các luồng vẫn là độc lập. Nếu có một luồng không may xảy ra lỗi thì sẽ không gây ảnh hưởng đến các luồng khác. Ngược lại hệ điều hành có thể phân công tiếp phần việc của luồng bị lỗi đến các luồng hỗ trợ khác.

Và đương nhiên đa luồng cho phép nhiều luồng hoạt động cùng lúc. Hệ thống có thể phân thành luồng chính và các luồng phụ. Luồng phụ xử lý thông tin rồi gửi đến luồng chính. Luồng chính sắp xếp lại theo như yêu cầu rồi trích xuất ra cho người dùng.

Nhược điểm

Đa luồng là ưu điểm mà cũng sẽ là nhược điểm của hệ thống này. Càng nhiều luồng tồn tại thì quá trình quản lý và vận hành càng phức tạp. Vì các luồng dùng chung địa chỉ với nhau nên đôi khi sẽ xảy ra tranh chấp bộ nhớ.

Cùng với đó, khi một luồng bị lỗi nó có thể gây ra tình trạng deadlock. Deadlock dùng để chỉ trường hợp 2 hay nhiều luồng được gán cùng nhau với điều kiện chỉ kết thúc khi tất cả công việc đều hoàn thành. Chính vì thế khi một luồng ngưng hoạt động, các luồng còn lại sẽ bị khóa lại trong vòng lặp không bao giờ dừng lại cho đến khi có can thiệp thủ công. Tình trạng này làm lãng phí tài nguyên, chi phí và thời gian.

Cấu trúc của đa luồng

Cấu trúc của đa luồng

Các trạng thái của Thread trong Java

Luồng trong Java được quản lý bởi hệ thống JVM. Có rất nhiều tranh cãi về việc Thread trong Java có 4 hay 5 trạng thái. Tuy nhiên để bạn đọc hiểu rõ hơn, Teky vẫn sẽ chỉ ra đầy đủ 5 trạng thái của Thread Java.

  • New: Đây là trạng thái khởi tạo đầu tiên của các Threading. Lúc này, luồng mới chỉ có địa chỉ và chưa hề bắt đầu một hoạt động nào. Bạn cần chú ý rằng nếu tại trạng thái này mà ta ép luồng tiếp nhận các lệnh như stop, resume, suspend… thì sẽ xảy ra lỗi. Để luồng sẵn sàng tiếp nhận tài nguyên, hãy bắt đầu bằng phương thức start.
  • Runnable: Sau khi luồng đã start thành công, trạng thái lúc này sẽ là runnable trong Java, tức là sẵn sàng để chạy. Hệ thống CPU sẽ điều phối về hoạt động của luồng lúc này. Chính vì phải phụ thuộc nên tên trạng thái là “có thể” chứ không phải “đang”.
  • Waiting: Java Thread bước vào trạng thái chờ không giới hạn trước khi được CPU điều phối.
  • Time Waiting: Cũng vẫn là trạng thái chờ nhưng đã được hẹn trong một khoảng thời gian nhất định cho đến khi có luồng đánh thức nó hoặc nó bắt buộc phải chạy theo điều phối của CPU.
  • Blocked: Trạng thái này được hiểu rằng là ngược lại của runnable. Theard vẫn còn sống nhưng không được chuẩn bị để chạy.
  • Terminated: Nếu trong Blocked Thread vẫn còn sống thì tại Terminated phương thức run của nó đã hoàn toàn biến mất. Khi đó, vòng đời của Thread đã hoàn toàn kết thúc và không có tác dụng gì nữa.
Multithreading in Java

Multithreading in Java

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Business Intelligence là gì?

Kết luận

Trong bài viết trên, bạn đọc đã cùng Teky khám phá các khái niệm và trạng thái khác nhau xung quanh Thread trong Java. Như chúng ta thấy, Thread là một công cụ có tính đa nhiệm. Chính vì thế có rất nhiều cách để ứng dụng Thread trong lập trình. Tuy nhiên tính đa nhiệm cũng là con dao hai lưỡi. Nếu người dùng không nắm vững các kỹ năng sử dụng Thread và Multithreading Java thì sẽ dễ gặp phải các trường hợp xấu. Tuy nhiên bạn đọc cũng đừng lo lắng quá vì hiện tại có rất nhiều tài liệu chuyên sâu về Thread miễn phí trên Internet. Mong rằng bạn sẽ tiếp tục theo dõi các thông tin khác về lập trình tại Teky trong tương lai!

The post Thread trong Java – Giải đáp các khái niệm, đặc điểm và các trạng thái appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/thread-trong-java/

Business Intelligence là gì? Vì sao nó có vai trò rất lớn?

Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay, nguồn dữ liệu vô tận sẽ mở ra con đường phát triển đầy hứa hẹn đến với các doanh nghiệp. Tuy nhiên làm sao để xử lý khối lượng thông tin lớn như vậy thành dữ liệu cần thiết? Bài toán nan giải này sẽ được xử lý bởi Business Intelligence hay còn gọi là Kinh doanh thông minh. Hệ thống xử lý dữ liệu bậc nhất này sẽ giúp các doanh nghiệp tận dụng được triệt để lợi ích mà thông tin trên Internet mang lại. Hãy cùng Teky tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Business Intelligence là gì?

BI là gì? Có rất nhiều định nghĩa để nói về Business Intelligence bởi nó là một phương pháp khá đa dụng. Về cơ bản, BI giúp chuyển hóa lượng thông tin khổng lồ thành các dữ liệu quan trọng và cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. BI cung cấp những cái nhìn đa chiều, dự đoán tương lai về các xu hướng nhất định từ những dữ liệu trong quá khứ.

Ngoài ra, nó còn cung cấp các công cụ hỗ trợ công nghệ, kỹ năng, chỉ dẫn cho hoạt động đánh giá, quyết định tại một doanh nghiệp bất kỳ. Nhìn chung, quy trình hoạt động của BI hướng đến việc chuyển đổi dữ liệu thô thành thông tin có ích, phục vụ cho mục tiêu phân tích trong kinh doanh. Sau khi có được những dữ liệu cần thiết, doanh nghiệp cũng có thể tiếp tục sử dụng BI để đưa ra các lời khuyên cho những bước hành động tiếp theo.

Business Intelligence là gì?

Business Intelligence là gì?

Tóm lại, BI là một công cụ đa nhiệm giúp chuyển đổi thông tin khảo sát thành dữ liệu kinh doanh. Từ đó đưa ra những phương pháp hỗ trợ khai thác dữ liệu cần thiết. Ngoài ra, BI cũng mang đến cái nhìn toàn cảnh của hoạt động kinh doanh từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Sử dụng BI giúp doanh nghiệp nhanh chóng có được những quyết định kinh doanh đúng đắn.

Cấu tạo của Business Intelligence

Nguồn dữ liệu (Data Sources)

Tùy thuộc vào mục đích bạn sử dụng BI là gì thì nguồn dữ liệu cũng sẽ khác nhau. Ví dụ, nếu bạn đang kinh doanh online thì nguồn dữ liệu của bạn sẽ là các nền tảng quảng cáo như Facebook, Google, Ad Network…

Có nhiều các phân bố nguồn dữ liệu. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo cách chia phổ biến như sau:

  • Dữ liệu doanh thu
  • Dữ liệu chi phí
  • Dữ liệu hành vi (các hoạt động của nhân sự trong công ty, khách hàng và người dùng).

Đối với dữ liệu doanh thu, nguồn chính để sử dụng sẽ là CRM. CRM được cấu tạo từ 2 phần là 1 web-based để tương tác và lớp database đằng sau. Công việc của người nghiên cứu là dùng phần mềm ETL chuyển database này về kho dữ liệu của bản thân.

Dữ liệu chi phí sẽ đến phần lớn từ các hoạt động quảng cáo. Bạn tiếp tục sử dụng ETL để kết nối với các nền tảng quảng cáo phổ biến. Sau đó phần mềm này sẽ thay người dùng thu thập các dữ liệu cần thiết.

Dữ liệu hành vi được lấy từ rất nhiều nguồn khác nhau. Ví dụ, dữ liệu hành vi của người bán sẽ có tại CRM, tuy nhiên đối với các phần mềm thì sẽ có ở system log. Nếu bạn cần dữ liệu của người dùng, khách vãng lai, chúng sẽ được cung cấp từ Google analytics, appsflyer và mixpanel.

What is Business Intelligence?

What is Business Intelligence?

ETL

Trong phần Data Sources, ta nhận thấy ETL được nhắc đến rất nhiều lần. Vậy ETL là gì? Có thể hiểu ETL là một công cụ đa chức năng giúp vận hành trơn tru kho dữ liệu của người dùng. ETL được viết tắt từ Extract (trích xuất), Transform (biến đổi) và Load (đẩy). Nó cũng thể hiện những chức năng mà ETL đảm nhiệm.

ETL cũng có nhiều loại khác nhau được thiết kế để phù hợp cho những trường hợp khác nhau. 2 loại ETL chính được biết đến bao gồm: ETL dùng cho dữ liệu nội bộ (CRM, databases thô…) và ETL dùng cho dữ liệu giao tiếp (Facebook, Google…).

Databases

Nếu kho dữ liệu được ví như một thư viện thì databases sẽ là những quyển sách. Người dùng sẽ thu thập data thô từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó thông qua những công cụ xử lý như ETL để chắt lọc lại. Nó cũng giống như các dữ liệu thông thường. Tuy nhiên thay vì được lưu trong máy tính của bạn, databases nằm trong máy chủ của hệ thống.

Dashboards

Dashboards được hiểu như một bảng điều khiển kỹ thuật số dùng để tổng hợp và điều khiển sắp xếp thông tin của toàn bộ tổ chức. Dashboards là một dạng tools. Vì thế có rất nhiều phần mềm Dashboards với các tính năng đa dạng, từ miễn phí đến trả phí.

Quy trình thực hiện Business Intelligence

Thật ra không có một quy trình nào cố định cho Business Intelligence cả. Các bước thực hiện sẽ được linh động tùy theo tình hình và nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên Teky vẫn sẽ nêu ra quy trình chi tiết nhất của BI dưới đây.

Quy trình BI chi tiết

  • Thu thập dữ liệu: Có rất nhiều nguồn dữ liệu khác nhau tồn tại. Nhiệm vụ của ta là sử dụng công cụ hỗ trợ để định vị và khai thác được nguồn dữ liệu hợp lý.
  • Báo cáo: Lập báo cáo phân tích các dữ liệu thu thập được cho các phòng ban nghiên cứu để họ tiến hành phân tích và đưa ra các so sánh.
  • Xác định hiệu suất: Làm sao để ta biết dữ liệu được khai thác có phù hợp hay không? Hãy lập bảng thống kê và so sánh giữa mục tiêu của dữ liệu mới với các dữ liệu cũ trong lịch sử.
  • Phân tích mô tả: Dù dữ liệu mới có hiệu suất cao hơn hay thấp hơn, đội ngũ nghiên cứu vẫn cần phân tích xem lý do nào đã mang đến kết quả như thế. Từ đó xác định được phương hướng thực hiện trong tương lai.
  • Truy vấn: Trong quá trình phân tích hẳn sẽ nảy sinh ra rất nhiều câu hỏi. BI sẽ chịu trách nhiệm áp thẳng các câu hỏi đó vào các luồng dữ liệu.
  • Phân tích thống kê: Cùng với các phân tích mô tả, những bảng thống kê sẽ cho biết rõ hơn về lý do các xu hướng xảy ra.
  • Trực quan hóa dữ liệu: Chuyển các dữ liệu thành văn bản rút gọn, bảng biểu….
  • Phân tích trực quan: Bằng kết quả trực quan ở trên, tiến hành phân tích.
  • Chuẩn bị dữ liệu: Tổng hợp lại nguồn dữ liệu thích hợp sau khi đã kết thúc phân tích.
BI mang đến rất nhiều lợi ích quan trọng

BI mang đến rất nhiều lợi ích quan trọng

Sự quan trọng của BI đối với doanh nghiệp

Business Intelligence mang đến rất nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp. Nó cho phép doanh nghiệp tiếp cận được với nhiều nguồn thông tin chính xác và cần thiết. Từ đó chuẩn bị được các hồ sơ phân tích thật chuẩn chỉnh và phù hợp với yêu cầu đề ra.

BI được sử dụng như một công cụ hỗ trợ dự đoán. Nó cho phép người dùng phân tích được các xu hướng mua hàng trong tương lai, hành vi khách hàng hay vị thế và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi có những thông tin quan trọng như vậy rồi, doanh nghiệp có thể xây dựng được các chiến lược marketing phù hợp để giữ chân khách hàng cũ và đưa ra dự đoán mới về nguồn khách hàng tiềm năng tương lai.

BI giúp thu thập dữ liệu

BI giúp thu thập dữ liệu

Ngoài ra, BI cũng giúp tối ưu hóa các bước hoạt động của doanh nghiệp. BI cho biết được bước nào không có hiệu quả và nên loại bỏ hoặc bước nào có hiệu suất cao và nên đẩy mạnh. Vì thế, chi phí của doanh nghiệp sẽ được sử dụng đúng người, đúng việc. BI cũng giúp điều chỉnh lại bộ máy quản trị, góp phần trong việc đánh giá nội bộ, cải thiện các hoạt động của một tổ chức.

Mời các bạn tham khảo thêm: Con trỏ trong C là gì?

Kết luận

Business Intelligence là một hệ thống ưu việt giúp doanh nghiệp thu thập và xử lý thông tin, xác định xu hướng thị trường và chỉ ra phương hướng hoạt động trong tương lai gần. Vì thế đối với những nhà quản trị tương lai, việc thông thạo BI là điều vô cùng cần thiết. Hy vọng qua bài viết vừa rồi bạn đọc đã nắm được BI nghĩa là gì và cách ứng dụng nó trong công việc của bản thân.

The post Business Intelligence là gì? Vì sao nó có vai trò rất lớn? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/business-intelligence/

Con trỏ trong C là gì? Giới thiệu khái niệm và nội dung cơ bản

Con trỏ trong C là một khái niệm rất quen thuộc đối với các nhà lập trình viên. Tuy cơ bản nhưng lĩnh vực kiến thức mà con trỏ trong C++ liên quan là rất rộng. Người dùng cần nắm vững những thông tin quan trọng này để có thể sử dụng một cách nhuần nhuyễn con trỏ C. Bài viết sau sẽ đề cập đến khái niệm của con trỏ C, cách sử dụng và biểu diễn nó trong ngôn ngữ lập trình như thế nào. Hãy theo dõi ngay!

Tìm hiểu địa chỉ ô nhớ trong C

Trước khi tìm hiểu khái niệm con trỏ trong C, ta sẽ điểm qua một vài thông tin của địa chỉ biến nhớ trước. Đầu tiên ta sẽ nhìn qua ví dụ sau:

int number;

printf(“\nNhap number = “);

scanf(“%d”, &number);

printf(“\nnumber = %d”, number);

Bạn có thể thấy rằng khi dùng hàm scanf, để truyền biến number ta cần dùng dấu &. Còn đối với hàm printf thì lại không cần. Lý do ở đây là gì? Câu trả lời là vì scanf cần giá trị của biến, vì thế dấu & sẽ giúp nó định vị được địa chỉ của biến đó.

Mảng con trỏ C++

Mảng con trỏ C++

Từ đó ta rút ra được kết luận: Mỗi biến đều được đính kèm địa chỉ của nó và giá trị nó đang lưu trữ. Để xác định được địa chỉ của biến, ta chỉ cần thêm dấu & đằng trước nó.

Ví dụ thực hành: Khi chạy đoạn mã sau:

#include <stdio.h>

int main()

{

  int number = 5;

  printf(“Gia tri cua number = %d”, number);

 

  // truy xuất địa chỉ bằng cách thêm & trước tên biến

  printf(“\nDia chi cua number = %d”, &number);  

  return 0;

}

Thì ta sẽ nhận được kết quả trả về là:

Gia tri cua number = 5

Dia chi cua number = 6487580

Chú ý rằng kết quả ở mỗi máy có thể khác nhau do thông số không giống nhau. Nếu bạn muốn nhận địa chỉ là hexa như đầu bài, hãy thay thế %d bằng %x.

Con trỏ trong C là gì?

Quay trở lại với khái niệm của con trỏ trong C. Con trỏ C cũng là một dạng biến có địa chỉ và giá trị đi kèm. Nhưng pointer (con trỏ C) là một biến đặc biệt, nó không lưu trữ những giá trị thông thường. Biến của con trỏ sẽ trỏ đến một địa chỉ của biến khác. Chính vì thế giá trị của nó ở trong dạng một địa chỉ.

Vậy là trong con trỏ C sẽ lưu trữ 2 địa chỉ khác nhau: địa chỉ của con trỏ là vị trí của nó nhưng giá trị của nó lại là địa chỉ của biến mà nó đang trỏ tới. Ngoài ra, nhờ khả năng lưu trữ địa chỉ đặc biệt của con trỏ C, nó cho phép người dùng trỏ đến một điểm bất kỳ trong bộ nhớ. Nếu nắm chắc cách sử dụng pointer, bạn sẽ cảm thấy đây là một điểm mạnh tuyệt vời của nó. Nhưng nếu ngược lại, vì tình trạng trỏ lung tung của pointer, người dùng không thể xử lý sẽ cho đây là một điểm yếu phiền phức.

Những nội dung liên quan đến con trỏ C++

Cách khai báo con trỏ

Cách khai báo con trỏ C cũng giống như các biến bình thường khác, bao gồm kiểu dữ liệu và tên biến được ngăn cách ở giữa bới dấu *. Điều kiện là định danh tên biến phải hợp lệ. Cú pháp mẫu khi khai báo con trỏ như sau:

<kiểu dữ liệu> * <tên biến>

hoặc

<kiểu dữ liệu>* <tên biến>

hay

<kiểu dữ liệu> *<tên biến>

Ví dụ về con trỏ trong C

Ví dụ về con trỏ trong C

Cả 3 kiểu khai báo như thế này đều đúng.

Có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, có thể là void, int, float hay double… đều được. Tác dụng của dấu * là cho trình biên dịch biết đằng sau nó là một biến được khai báo dạng con trỏ. Dưới đây là một số ví dụ về cú pháp cụ thể của các loại khai báo trỏ biến khác nhau:

  • Trường hợp khai báo con trỏ để trỏ tới biến kiểu nguyên: int *p_i;
  • Trường hợp khai báo con trỏ C++ kiểu int, biến val (không phải con trỏ) cũng kiểu int: int *p, val;
  • Trường hợp khai báo con trỏ để trỏ tới biến kiểu thực: float *p_f;
  • Trường hợp khai báo con trỏ để trỏ tới biến kiểu ký tự: char *p_char;
  • Trường hợp khai báo con trỏ kiểu void (không kiểu): void *p_v;

Gán địa chỉ vào con trỏ trong C

Bạn chỉ nên gán địa chỉ cho con trỏ sau khi đã khai báo nó thành công. Nếu chưa khai báo mà bạn đã gán giá trị thì con trỏ đó sẽ tương đương như một biến rác, có thể làm lỗi hệ thống khi khởi chạy. Phiền phức hơn, nếu con trỏ đó bị trỏ đến một biến quan trọng, nó sẽ làm đảo lộn toàn bộ phần mềm của bạn.

Có 2 trường hợp để bạn gán địa chỉ cho con trỏ trong C:

  • Gán địa chỉ sau khi đã khai báo: Trong ví dụ dưới đây, giá trị được gán cho p là địa chỉ của value.

int *p, value;

value = 5;

p = &value;

  • Khai báo và gán địa chỉ đồng thời: Trong ví dụ dưới, hoạt động khai báo và gán giá trị cho p là địa chỉ của value được thực hiện cùng lúc.

int value = 5;

int *p = &value;

Lưu ý rằng hoạt động khởi tạo và gán địa chỉ nên được thực hiện cùng nhau. Nếu con trỏ bạn định khởi tạo là dạng void, nó có thể được trỏ tới bất kỳ địa chỉ của bất kỳ biến hay kiểu dữ liệu nào. Nếu bạn đã khai báo con trỏ rồi nhưng vẫn chưa biết gắn vào địa chỉ nào thì hay trỏ nó đến NULL bằng cú pháp int *p = NULL. Khi đó con trỏ sẽ vô hại với giá trị bằng 0.

Cấu tạo của con trỏ C

Cấu tạo của con trỏ C

Mối quan hệ giữa con trỏ và mảng động trong C++

Biến con trỏ và mảng động trong C++ có một mối liên hệ rất lớn. Trước hết ta sẽ đi nhanh về những định nghĩa cơ bản. Biến động còn được gọi là biến cấp phát động. Nó được hiểu như một kiểu dữ liệu dùng để định nghĩa. Nó không có tên mà cũng không được khai báo trong vùng biến. Biến động không được liên kết với bất kỳ biến nào. Để quản lý nó, người ta sẽ dùng con trỏ trong C++.

Vì biến động không có tên hay phần khai báo nên con trỏ sẽ quản lý các biến cấp phát động trong C++. Khi đó ta gọi nó là biến con trỏ. Để bắt đầu cấp phát vùng nhớ cho một vùng nhớ, ta sẽ thực hiện như sau:

new <kiểu_dữ_liệu>;

Ví dụ thực tế:

new int;

new float;

Khi cấp phát thành công, con trỏ sẽ tự động trỏ đến biến động. Vì biến động không có địa chỉ, ta phải gắn địa chỉ của nó lên con trỏ như sau:

int *ptr = new int; 

Lúc này, con trỏ đã được trỏ tới biến động kiểu int.

Ngoài ra, bạn cũng có thể khai báo là khởi tạo giá trị cùng lúc như sau:

int *ptr1 = new int(2409);

Nếu muốn xóa vùng nhớ của biến động, ta sẽ dùng toán tử delete. Cú pháp mẫu như sau:

delete <tên_biến_con_trỏ>;

Ví dụ thực tế: delete ptr_a;

Hướng dẫn sử dụng con trỏ

Hướng dẫn sử dụng con trỏ

Kết luận

Qua bài viết trên, hẳn là bạn đọc đã biết thêm được rất nhiều thông tin hữu ích xoay xung quanh chủ đề về con trỏ trong C. Nhìn chung, con trỏ trong C có liên quan mật thiết đến rất nhiều lĩnh vực khác nhau tại cấp phát động trong C. Vì thế để thao tác thành thạo với ngôn ngữ lập trình C++, con trỏ là phần bạn phải hiểu rõ. Những khái niệm như địa chỉ ô nhớ hay cách khai báo, cách gán biến nhớ chỉ là những kiến thức cơ bản và đơn giản nhất. Phạm vi kiến thức mà con trỏ C mang đến còn rất nhiều, đòi khỏi người học phải biết tự tìm tòi và rèn luyện chăm chỉ.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Hadoop là gì?

Tuy nhiên bạn đừng nản chí bởi con trỏ C là phần không quá khó nếu được luyện tập nhiều lần. Đây cũng là phần mà bất kỳ lập trình viên nào cũng cần thông thạo. Vì thế bên cạnh những kiến thức mà Teky cung cấp, hãy chịu khó tìm đọc thêm nhiều tài liệu nâng cao hơn về con trỏ C nhé. Rất nhiều thông tin hữu ích được biên soạn lại bằng tiếng Việt, vì thế bạn cũng không cần lo lắng không tìm được tài liệu dễ hiểu. Chúc bạn đọc nhanh chóng làm chủ được phần kiến thức xung quanh con trỏ C++.

The post Con trỏ trong C là gì? Giới thiệu khái niệm và nội dung cơ bản appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/con-tro-trong-c/