Thứ Bảy, 31 tháng 7, 2021

Hibernate là gì? Thông tin chi tiết và cách sử dụng công cụ này

Kiến thức lập trình không bao giờ có giới hạn. Nếu bạn là một người hay có dịp làm việc cùng ngôn ngữ lập trình Java, hẳn bạn đã từng nghe đến cái tên Hibernate. Đương nhiên chúng ta đều biết Hibernate là một công cụ hỗ trợ đối với những phần mềm được phát triển từ Java. Tuy nhiên phải nắm rõ khái niệm Hibernate là gì cùng cấu tạo và cách sử dụng nó thì bạn mới có thể phát huy hoàn toàn ưu điểm của Hibernate được. Bài viết sau để của Teky sẽ giúp bạn khám phá các đặc điểm cơ bản nhất của Java Hibernate.

Tìm hiểu Hibernate là gì?

Trước khi định nghĩa Hibernate là gì, chúng ta cần điểm nhanh qua hai khái niệm: ORM và Persistence layer. Đây là hai khái niệm tác động trực tiếp lên việc hình thành Hibernate.

ORM là gì?

ORM là tên viết tắt của Object Relational Mapping. ORM được hiểu như một framework với cơ chế cho phép người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu. Các thao tác được diễn ra tự nhiên thông qua một số đối tượng.

ORM giúp người dùng thực hiện các hoạt động như khởi tạo dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu và truy cập dữ liệu một cách đơn giản dù cho hệ thống có sử dụng bất kỳ công cụ nào. Ví dụ có thể kể đến như: SQL Server, MySQL, PostgreSQL… Quy trình hoạt động của ORM sử dụng kỹ thuật ánh xạ đối tượng vào dữ liệu được lưu trữ trong Databases.

Tìm hiểu về Hibernate là gì?

Tìm hiểu về Hibernate là gì?

Persistence layer là gì?

Cấu tạo của một ứng dụng thông thường sẽ bao gồm ba phần: presentation layer (lớp giao diện), business layer (lớp xử lý nghiệp vụ), data layer (lớp chứa dữ liệu). Trong đó business layer lại được chia thành hai phần nhỏ bao gồm: business logic layer và persistence layer.

Trong khi business logic layer đảm nhận trách nhiệm thực hiện những phép tính logic thì persistence layer lại là cầu nối để giao tiếp với lớp chứa dữ liệu. Thông thường, persistence layer sẽ làm việc cùng với một hệ quản trị dữ liệu quan hệ – còn được gọi là Relational DBMS. Persistence layer thực hiện rất nhiều hoạt động khác nhau với cơ sở dữ liệu như tìm kiếm, truy xuất, kết nối và lưu trữ.

Định nghĩa Hibernate là gì?

Khi đã nắm rõ hai phần định nghĩa ở trên, ta sẽ rút ra được khái niệm Hibernate là gì. Hibernate là một dạng ORM framework hoạt động phục vụ cho persistence layer. Nhìn chung, sự phát triển của Hibernate giúp cho người dùng đỡ đi một phần công việc xung quanh persistence layer. Công việc cụ thể của Hibernate là viết các mã bằng ngôn ngữ lập trình Java. Các mã này giúp sẽ giúp object (POJO) có thể map được với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (database). Nó cũng hỗ trợ người dùng phát triển các khái niệm lập trình hướng đối tượng với Databases.

Người ta thường nói rằng, hãy dùng Hibernate, đừng dùng JDBC. Vậy JDBC là gì? JDBC cũng là một công cụ dùng để kết nối Databases. Tuy nhiên nó chỉ dừng lại ở mức thô sơ. Hibernate xuất hiện như một dạng cải tiến của JDBC. Chính vì thế, hiện tại không có mấy người sử dụng JDBC nữa.

Vậy điểm vượt trội so với JDBC của Hibernate Java là gì? Hibernate được phát triển khả năng tự động hóa ở mức cao nhất có thể. Xuyên suốt các hoạt động truy vấn và lưu trữ dữ liệu, Hibernate có thể thay người dùng xử lý nhanh chóng và mạnh mẽ thay vì các bước thủ công rắc rối tại JDBC.

Kiến trúc của Hibernate là gì?

Kiến trúc của Hibernate trong Java bao gồm rất nhiều đối tượng khác nhau. Nắm chắc cấu tạo sẽ giúp bạn hiểu rõ Hibernate là gì.

Cấu tạo của Hibernate

Cấu tạo của Hibernate

Persistence object

Persistence object được hiểu như là một kho hàng dùng để chứa dữ liệu. Nó sẽ giúp tập trung lại những phần dữ liệu được tải từ cơ sở dữ liệu lên ứng dụng và ngược lại. Persistence object cũng chính là POJO object được Hibernate map với hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Configuration

Khi khởi tạo một Hibernate, Configuration sẽ là đối tượng đầu tiên xuất hiện. Người dùng chỉ cần tạo một lần là Configuration sẽ xuất hiện mãi mãi trong ứng dụng. Configuration được hiểu như là một tệp tin về cấu hình điều kiện hay thuộc tính yêu cầu của Hibernate. Configuration bao gồm hai bộ phận nhỏ:

  • Database Connection: Để kết nối với cơ sở dữ liệu, Configuration sử dụng một hoặc nhiều tệp cấu hình dưới dạng hibernate.properties và hibernate.cfg.xml.
  • Class Mapping Setup: Bộ phần này chịu trách nhiệm tạo ra đường liên hệ giữa Hibernate và Database.

Session Factory – Hibernate là gì

Sessionfactory trong Hibernate là một giao diện kết nối đến Database thông qua việc đọc Configuration. Mỗi một databases yêu cầu có một Session Factory riêng. Chính vì thế nếu bạn đang sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một lúc, ví dụ như MySQL và Oracle thì phải tạo riêng một  Session Factory cho MySQL và một Session Factory nữa cho Oracle.

Đặc điểm của Sessionfactory là nặng và an toàn. Vì thế nó thường được tạo luôn trong quá trình khởi động Hibernate và lưu trữ lại để dùng sau này khi cần.

Hibernate Session

Vì Sessionfactory là đối tượng nặng không tiện để sử dụng thường xuyên. Vì thế Sessionfactory sẽ chủ động sinh ra các Hibernate Session có thuộc tính nhẹ dùng để kết nối vật lý với cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, vì Hibernate Session không an toàn nên người dùng chỉ nên tạo ra khi cần thiết và đóng lại ngay sau khi đã hoàn thành công việc.

Ví dụ về Hibernate

Ví dụ về Hibernate

Transaction

Transaction được dùng như đại diện cho một đơn vị làm việc với cơ sở dữ liệu. Transaction đảm nhiệm hoạt động bảo vệ tính toàn vẹn của các thao tác tương tác với cơ sở dữ liệu. Khi một quy trình không may gặp lỗi, tất cả các tác vụ sẽ được tự động thực hiện lại.

Bạn có thể lựa chọn sử dụng Transaction dưới dạng giao diện hoặc mã code đều được.

Query

Query chịu trách nhiệm lấy thông tin từ các cơ dữ liệu để khởi tạo các đối tượng thông qua SQL (Native SQL) hoặc Hibernate Query Language (HQL).

Criteria

Hoạt động lấy dữ liệu từ Database cũng đòi hỏi những điều kiện nhất định. Criteria được sử dụng như một đối tượng để tạo và thực hiện những yêu cầu truy vấn.

Tại sao nên sử dụng Hibernate? – Hibernate là gì

Hibernate được sử dụng phổ biến như vậy là vì nó hàm chứa rất nhiều lợi ích tuyệt vời. Cùng khám phá ngay ưu điểm của Hibernate là gì!

Các bước thực hiện Hibernate

Các bước thực hiện Hibernate

  • Ưu điểm đầu tiên của Hibernate là mã nguồn mở và nhẹ. Hệ thống này được LGPL cấp giấy phép để công nhận lợi ích này.
  • Hibernate sở hữu bộ nhớ cache trong nội bộ. Chính vì thế nó sở hữu hiệu suất làm việc rất cao. Các hoạt động được thực hiện nhanh chóng trong thời gian ngắn nhờ 2 loại bộ nhớ: bộ nhớ cache cấp 1 và bộ nhớ cache cấp 2.
  • Hibernate sở hữu tính độc lập rất mạnh mẽ. Vì thế người dùng không cần quan tâm đến việc phải viết lại các truy vấn khi thay đổi cơ sở dữ liệu. Ưu điểm này cũng giúp hạn chế các lỗi xảy ra trong quá trình bảo trì khi bắt buộc phải thay truy vấn.
  • Hibernate giúp quá trình thao tác với cơ sở dữ liệu trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Nó có thể thay thế các bước thủ công để tự động tạo ra các bảng dữ liệu. Ngoài ra, Hibernate cũng đơn giản hóa các lệnh truy cập và tải dữ liệu.
  • Hibernate đạt được độ tin cậy cao nhờ quá trình kiểm thử. Kết quả cho thấy Hibernate gần như không xảy ra lỗi trong quá trình truy vấn.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Microsoft Azure là gì?

Kết luận

Vừa rồi Teky đã cùng bạn đọc khám phá Hibernate là gì. Hibernate là một hệ thống mang đến sự kết nối giữa người dùng và cơ sở dữ liệu. Những ưu điểm của Hibernate giúp cho việc thao tác diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ hơn. Người dùng có thể dễ dàng triển khai Hibernate bằng những bước rất đơn giản. Mong rằng sau khi nhận được những thông tin quý giá này, bạn sẽ áp dụng được chúng vào công việc của bản thân một cách hữu ích. Hẹn gặp bạn ở những bài giải đáp tiếp theo.

The post Hibernate là gì? Thông tin chi tiết và cách sử dụng công cụ này appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/hibernate-la-gi/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét