Thứ Sáu, 30 tháng 7, 2021

Câu lệnh SQL cơ bản – Học IT không khó cùng Teky

Ngôn ngữ lập trình là lĩnh vực không thể bỏ qua khi làm việc trong ngành IT. Có rất nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau. Việc bản phải học loại nào là tùy theo yêu cầu của công việc. Nếu hay phải làm việc cùng cơ sở dữ liệu, chắc hẳn bạn đọc sẽ rất quen thuộc với cái tên SQL. Vậy ngôn ngữ SOL là gì, công dụng và cách tạo câu lệnh SQL ra sao? Tất cả sẽ có trong bài viết sau.

Giới thiệu chung về SQL

Định nghĩa SQL căn bản

SQL là tên viết tắt của Structured Query Language. SQL cơ bản là một loại ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc cho phép người dùng thực hiện những tương tác nhất định với cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ truy vấn SQL được ANSI (American National Standards Institute) hay còn gọi là Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ cấp phép tiêu chuẩn hóa. Chính vì thế nên nó được sử dụng như một ngôn ngữ máy tính chính thống trong lĩnh vực quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL được rất nhiều công ty và tập đoàn lớn trong lĩnh vực công nghệ sử dụng bởi hàng loạt ưu điểm tuyệt vời.

SQL đóng vai trò là ngôn ngữ chính trong các hệ điều hành và quản lý dữ liệu quan hệ RDBMS như Oracle, MS Access, MySQL, Informix, SQL Sever… Đó cũng là lý do tại sao SQL lại phổ biến đến thế. Nó tương thích được với nhiều phần mềm, ứng dụng và hoạt động ổn định trên nhiều nền tảng khác nhau.

Ví dụ về câu lệnh SQL

Ví dụ về câu lệnh SQL

Lịch sử hình thành của câu lệnh SQL

Một trong những lý do khiến SQL lại có chỗ đứng vững chắc như vậy trong ngành công nghệ máy tính là vì nó đã có lịch sử phát triển vô cùng lâu đời. SQL bắt đầu xuất hiện từ năm 1970 khi mà cha đẻ của cơ sở dữ liệu quan hệ là Dr.Edgar F.Ted Codd sử dụng. Ông là một nhà phát triển cơ sở dữ liệu làm việc tại IBM. Để quá trình làm việc với Relational Database trở nên đơn giản hơn, ông đã phát minh ra các câu lệnh SQL.

Tuy nhiên, cho đến năm 1974, SQL mới chính thức được công bố trên thế giới. Nó nhanh chóng được nhiều người biết đến và sử dụng. Câu lệnh SQL đã mang đến một cải tiến mới cho lĩnh vực cơ sở dữ liệu, vốn luôn là bài toán khó vì việc quản lý một lượng thông tin khổng lồ không phải là điều dễ dàng.

Đến năm 1978, công ty chủ quản của Dr.Edgar F.Ted Codd công bố một mô hình ứng dụng SQL dựa trên ý tưởng của ông. Ứng dụng này có tên là System/R. Các tính năng sơ khai được phát triển và cải tiến nhiều hơn trước khi đưa ra thị trường một cách chính thức.

Năm 1986, IBM mới chính thức hoàn thiện được hệ thống SQL của riêng mình và được ANSI chuẩn hóa.

Chức năng của câu lệnh SQL

Không phải tự nhiên mà các câu lệnh SQL lại được sử dụng phổ biến như thế. SQL mang đến rất nhiều chức năng hữu dụng trong ngành công nghệ thông tin. Nhìn chung, SQL sẽ hỗ trợ con người trong việc quản lý và thao tác với số dữ liệu khổng lồ, vốn là công việc mất rất nhiều thời gian và chi phí trong quá khứ.

Thông qua các câu lệnh SQL, người dùng có thể truy cập dữ liệu trong các kho quản lý dữ liệu quan hệ. Người dùng cũng có thể thực hiện những thao tác như mô tả dữ liệu, xác định dữ liệu… bằng SQL.

SQL có thể được nhúng vào các ngôn ngữ sử dụng modules SQL, trình biên dịch và thư viện. Ngoài ra, ngôn ngữ SQL cũng cho phép thực hiện các thao tác với bảng và database như: khởi tạo, tải dữ liệu, tạo chế độ view, tạo thủ tục lưu trữ, cài đặt plugin, thiết lập quyền truy cập…

Chức năng của cơ sở dữ liệu SQL

Chức năng của cơ sở dữ liệu SQL

Nói chung, SQL cung cấp cho người dùng rất nhiều công cụ hữu ích để thực hiện các công việc liên quan đến lượng thông tin lớn và phức tạp. Song song với đó, ngôn ngữ truy vấn này cũng giúp ta có một cái nhìn toàn diện hơn với hệ thống quản lý dữ liệu. Từ những chức năng tuyệt vời của ngôn ngữ này ta rút ra được học cơ sở dữ liệu SQL chỉ có lợi chứ không có hại.

Phân loại câu lệnh SQL

Có rất nhiều dạng câu lệnh SQL khác nhau. Tuy nhiên chúng được quy thành 3 phân loại chính là: SQL DDL, SQL DML và SQL DCL.

Data Definition Language

Data Definition Language có nghĩa là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Loại lệnh này cho phép người dùng thực hiện các tương tác với bảng hoặc các đối tượng khác trong Databases. DDL sở hữu 3 dạng lệnh như sau:

  • Lệnh CREATE: Lệnh này dùng để khởi tạo một bảng mới. Nó cũng cho phép bật view của bảng hoặc các đối tượng tương tự trong cơ sở dữ liệu.
  • Lệnh ALTER: Nếu Create cho phép khởi tại thì Alter sẽ cho phép chỉnh sửa. Các đối tượng ứng dụng cũng giống như Create.
  • Lệnh DROP: Cho phép xóa hoàn toàn một bảng, một view bảng hoặc một đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

Data Manipulation Language

Data Manipulation Language có nghĩa là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. DML có khả năng thực hiện tác động đến các bảng và bản ghi. DML sở hữu 4 dạng lệnh như sau:

  • Lệnh SELECT: Trích xuất các bản ghi chi tiết từ một hoặc nhiều bảng.
  • Lệnh INSERT: Bắt đầu một bản ghi.
  • Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi.
  • Lệnh DELETE: Xóa bản ghi.
SQL đóng vai trò rất quan trọng

SQL đóng vai trò rất quan trọng

Data Control Language

Data Control Language có nghĩa là ngôn ngữ điều khiển dữ liệu. Khác với 2 loại lệnh trên, DCL giúp người dùng cài đặt các quyền truy cập. DCL sở hữu 2 dạng lệnh như sau:

  • Lệnh GRANT: Cấp một quyền tới người dùng.
  • Lệnh REVOKE: Tịch thu một quyền đã cấp cho người dùng.

Một số câu lệnh truy vấn SQL hay được sử dụng

Truy vấn Update

Câu truy vấn SQL Update được dùng để chỉnh sửa các bản ghi đang hiện hữu trong một bảng bất kỳ. Để xác định vị trí bản ghi cần sửa, ta cần ghép câu lệnh Update với mệnh đề Where, nếu không thì hệ thống sẽ mặc định là toàn bộ bản ghi cần sửa.

Cú pháp câu lệnh Update như sau:

UPDATE ten_bang

SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2…., cotN = giatriN

WHERE [dieu_kien];

Truy vấn Insert – câu lệnh SQL

Giống như tên gọi của nó, câu lệnh In trong SQL được dùng để tải thêm dữ liệu lên một bảng trong Databases. Các dữ liệu được tải tuần tự theo cột mà bạn lựa chọn. Có hai cách để thêm dữ liệu bằng Insert: hoặc là thêm trong một cột, hoặc là thêm trong tất cả các cột.

Cú pháp câu lệnh Insert như sau:

  • Thêm dữ liệu cho một cột xác định

INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3,…cotN)]

VALUES (giatri1, giatri2, giatri3,…giatriN);

  • Thêm dữ liệu cho tất cả các cột trong bảng

INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giatri1,giatri2,giatri3,…giatriN);

Truy vấn Select

Câu lệnh Select trong SQL được dùng để trích xuất một phần dữ liệu trong Databases thành dạng bảng dữ liệu kết quả. Lệnh này được thực hiện để giúp người dùng có thể thống kê dữ liệu một cách dễ dàng hơn. Cũng giống như Insert, Select mang đến hai lựa chọn là trích xuất toàn bộ bảng hoặc chọn cột muốn thao tác.

Cú pháp câu lệnh Select như sau:

  • Chỉ chọn một cột có giá trị muốn lấy

SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang;

  • Chọn giá trị của tất cả các cột trong bảng

SELECT * FROM ten_bang;

Học SQL cơ bản đem đến nhiều lợi ích

Học SQL cơ bản đem đến nhiều lợi ích

Mệnh đề Distinct

Khi nhắc đến các câu lệnh SQL cơ bản thì không thể nào thiếu được từ khóa Distinct. Mệnh đề Distinct được dùng để kết hợp với truy vấn Select trong trường hợp người dùng muốn loại các bản ghi bị trùng lặp.

Cú pháp mệnh đề như sau:

SELECT DISTINCT cot1, cot2,…..cotN

FROM ten_bang

WHERE [dieu_kien]

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Thread trong Java là gì?

Kết luận

Vừa rồi Teky đã điểm nhanh qua các khái niệm cơ bản của SQL và giới thiệu đến bạn đọc một số câu lệnh SQL đơn giản dễ sử dụng. Các câu lệnh truy vấn trong SQL đóng vai trò rất quan trọng trong các hoạt động với cơ sở dữ liệu. Vì thế mong bạn đọc nhanh chóng học hỏi được thêm nhiều kiến thức bổ ích trong lĩnh vực này nhé!

The post Câu lệnh SQL cơ bản – Học IT không khó cùng Teky appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/cau-lenh-sql/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét