Thứ Hai, 26 tháng 7, 2021

Wireframe là gì? Công dụng và cách thiết lập Wireframe ra sao?

Wireframe là gì? Nó là một công cụ quan trọng phục vụ cho hoạt động thiết kế giao diện sản phẩm. Wireframe được dùng như một ngôn ngữ chung để giúp developer, product manager và designer có thể thấu hiểu nhau và đưa ra những phát triển chung cho sản phẩm. Chính vì thế, Wireframe có vai trò không thể thay thế trong quy trình thiết kế ra một sản phẩm. Nếu bạn đọc vẫn còn băn khoăn về định nghĩa cũng như cách sử dụng của Wireframe thì hãy cùng Teky theo dõi trong bài viết này nhé!

Định nghĩa Wireframe là gì?

Giải nghĩa của Wireframe là khung xương, cấu trúc dây. Vì thế từ nghĩa tiếng Việt này ta cũng đã phần nào hiểu được những gì mà Wireframe thể hiện. Wireframe được hiểu như bộ khung sườn của bản thiết kế một sản phẩm trên Website hoặc một ứng dụng trong UI/UX.

Wireframe cho phép người dùng hình dung được giao diện của một ứng dụng hay sản phẩm bất kỳ. Nó bao gồm những khối hình đen trắng, không có bất kỳ màu sắc hay hoạt tiết nào. Điều này giúp cho người thiết kế nhìn rõ cấu trúc cơ bản nhất của sản phẩm/ứng dụng mà không bị phân tâm bởi các yếu tố khác.

Định nghĩa Wireframe là gì?

Định nghĩa Wireframe là gì?

Nhìn vào Wireframe, nhà thiết kế có thể dễ dàng hình dung được cấu trúc cơ bản để lên kế hoạch chỉnh sửa và phát triển. Thay vì thực hiện các hoạt động cải tiến trong bản thiết kế cuối cùng, sử dụng Wireframe giúp tiết kiệm thời gian và công sức hơn. Khi một ý tưởng hay cấu trúc nào đó cần sự thay đổi, nó sẽ không làm ảnh hưởng dây chuyền đến các phần khác. Sự tối giản của Wireframe là điều cần thiết giữa vô vàn các thông tin về màu sắc, font chữ, hình ảnh khác nhau.

Ai nên sử dụng Wireframe?

Tất nhiên chúng ta ai cũng biết rằng người sử dụng Wireframe nhiều nhất sẽ là designer. Điều này hoàn toàn chính xác. Designer là người chịu trách nhiệm thiết kế lên giao diện cũng như cấu trúc của một sản phẩm hay ứng dụng. Vì thế họ cần sử dụng Wireframe để lên kế hoạch cho những bước đầu tiên cơ bản nhất.

Tuy nhiên, bạn đừng nhầm lẫn Wireframe với Sketch. Sketch cũng là một dạng phác thảo cơ bản, vậy nó có khác với Wireframe không? Chắc chắn là có. Và nếu bạn không phân biệt được sự khác nhau này có nghĩa là bạn chưa hiểu rõ Wireframes là gì. Trong khi Sketch chỉ là những hình vẽ ngẫu hứng để lưu giữ những ý tưởng vừa mới được nghĩ ra thì Wireframe lại là một hệ thống giao diện trực quan bao gồm cách sắp xếp thông tin và bố cục rất có tổ chức.

Để khởi tạo được một Wireframe hoàn chỉnh cho website (ứng dụng, sản phẩm tương tự), ta cần trả lời được những câu hỏi như: cấu trúc thế nào, nội dung ra sao, cách thức hiển thị là gì, giao diện website hoạt động ra sao, cách để người dùng tương tác với website là gì? Đây là điều mà Sketch không có, cũng là cách để bạn phân biệt Wireframe và Sketch.

Bên cạnh đó, người cần sử dụng Wireframe cũng không chỉ có mỗi designer. Thậm chí các nhà quản lý sản phẩm và các nhà lập trình cũng cần biết cách sử dụng Wireframe cơ bản. Lý do là vì đây sẽ là cầu nối chung để các ban khác nhau có thể “giao tiếp” được với nhau trong hoạt động phát triển sản phẩm.

Đặc điểm của Wireframe là gì?

Phân biệt Wireframe và Sketch

Phân biệt Wireframe và Sketch

Ưu điểm của Wireframe là gì?

Tất nhiên là Wireframe phải sở hữu những ưu điểm vô cùng nổi bật như một cách lý giải cho sự phổ biến của nó. Wireframe giúp người dùng hình dung được một cách dễ dàng nhất cấu trúc và hệ thống phân cấp của website. Từ đó việc đưa ra thỏa thuận và chỉnh lý cũng sẽ đơn giản hơn. Hãy thử tưởng tượng bạn có một website lớn với hàng chục đề mục phân cấp, thậm chí là hàng trăm. Wireframe sẽ giúp người thiết kế biết cách sắp xếp cấu trúc sao cho thông minh và thân thiện nhất với người dùng.

Làm việc với Wireframe giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Bởi Wireframe được tạo nên từ những hình khối và thông tin cơ bản nhất, thường chỉ gồm màu đen và trắng trơn, không có màu sắc sặc sỡ hay họa tiết nổi bật. Vì thế nên việc chỉnh sửa cũng rất nhanh chóng và dễ dàng.

Wireframe còn mang đến một vai trò rất quan trọng trong UI và UX. Phần mềm vẽ Wireframe giúp xác định rõ những nội dung trọng tâm nhất. Từ đó tập trung thiết kế chuẩn UI UX.

Một ví dụ về Wireframe

Một ví dụ về Wireframe

Ngoài ra, Wireframe design còn mang đến tầm nhìn chung cho nhiều thành viên trong một team phát triển sản phẩm. Phạm vi hoạt động của dự án được nêu ra rõ ràng và tối giản nhất để cả thiết kế viên chuyên nghiệp lẫn người quản lý hay nhân viên ở các bộ phận khác đều có thể hiểu rõ và đưa ra yêu cầu cần thiết.

Nhược điểm của Wireframe là gì?

Bên cạnh ưu điểm thì Wireframe vẫn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Việc phát triển một Wireframe không chỉ cần mỗi designer mà cần cả contenter hay developer. Lý do là vì thông tin hay mã nguồn của ứng dụng/sản phẩm cũng ảnh hưởng rất nhiều đến giao diện của nó. Vì thế cần sự phối hợp từ nhiều thành viên trong team phát triển thì mới tạo nên một Wireframe hoàn chỉnh được.

Một nhược điểm nữa là Wireframe chỉ là dạng bản thô. Vì thế rất nhiều chi tiết và thông tin bị lược bỏ. Người dùng cần có hiểu biết rõ ràng về dự án để có thể lên kế hoạch phát triển cho hợp lý.

Ngoài ra, nhiều người không phân biệt được rõ Wireframe và bản chi tiết. Từ đó dẫn đến việc tạo ra một Wireframe quá chi tiết và đánh mất đi tính cơ bản. Việc này làm mất thời gian và giảm hiệu suất làm việc với Wireframe.

Nhìn chung là những nhược điểm này không khó để khắc phục. Khi người dùng đã nắm rõ Wireframe là gì rồi thì hầu như không gặp khó khăn khi sử dụng chương trình này.

Cách thiết lập Wireframe là gì?

Không chỉ những nhà thiết kế chuyên nghiệp mà bất kỳ người bình thường nào cũng có thể tạo ra một Wireframe cho riêng mình. Wireframe được cấu tạo từ những chi tiết đơn giản nhất. Vì thế bạn có thể dùng các dụng cụ như bút, thước, phấn bảng để tiến hành vẽ tay ra một Wireframe.

Tạo nên Wireframe rất đơn giản

Tạo nên Wireframe rất đơn giản

Các bước thiết lập Wireframe có thể được tóm gọn qua những ý sau:

  • Khai thác ý tưởng
  • Tạo lập quy trình
  • Lựa chọn công cụ
  • Xác định bố cục
  • Xác định phân cấp thông tin
  • Tinh chỉnh chi tiết
  • Chuyển đổi Wireframe thành giao diện trực quan

Tuy nhiên ta có thể dễ nhận ra rằng khi thao tác thiết lập Wireframe trong môi trường thực tế sẽ có những hạn chế nhất định. Hiện nay các nhà thiết kế thường tạo dựng Wireframe trên máy tính. Để có thể trình bày đẹp hơn, thiết kế nhanh hơn và lưu trữ, chia sẻ dễ dàng với người khác hơn, bạn nên sử dụng các phần mềm chuyên dụng trên máy tính. Ví dụ như ta có những phần mềm thiết kế đồ họa rất nổi tiếng được sử dụng phổ biến như Adobe Photoshop, Illustrator, InDesign…

Đây cũng chính là điểm tạo nên sự khác biệt giữa một người thiết kế Wireframe chuyên nghiệp với một người nghiệp dư. Tuy nhiên đừng lo lắng về sự cách biệt này. Chỉ cần nắm rõ Wireframe là gì, bạn sẽ dễ dàng rèn luyện được cách thiết lập Wireframe chuyên nghiệp nhất.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: CI/CD là gì?

Kết luận

Như vậy, thông qua việc giải thích Wireframe là gì cũng như mang đến những thông tin chi tiết nhất xung quanh đặc điểm của phần mềm Wireframe, Teky đã giúp bạn đọc nắm được những hiểu biết cơ bản về ứng dụng này. Wireframe được sử dụng phổ biến trong rất nhiều dự án khác nhau. Wireframe cũng không hề khó để sử dụng. Nó gần như là yêu cầu cơ bản nhất đối với mỗi designer. Chính vì thế bạn không cần quá lo lắng khi bắt đầu tìm hiểu lĩnh vực này. Chúc bạn đọc nhanh chóng học hỏi và rèn luyện thành thảo phần mềm vẽ Wireframe.

The post Wireframe là gì? Công dụng và cách thiết lập Wireframe ra sao? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/wireframe-la-gi/

CI/CD là gì? Thông tin chi tiết về chương trình CI và CD

CI/CD là gì? Đây là 2 chương trình cơ bản được dùng để tối ưu hóa các thao tác test và build một phần mềm. CI và CD giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian trong quy trình tạo lập mã code. Chính vì thế, không khó hiểu khi 2 chương trình này được hầu hết các lập trình viên sử dụng. Để nâng cao tay nghề lập trình của mình, bạn nên chắc chắn đã nắm được thông tin cũng như đặc điểm cơ bản về CI và CD. Nếu vẫn còn thắc mắc, hãy theo dõi ngay bài viết giải thích chi tiết CI CD của Teky dưới đây nhé!

CI/CD là gì?

CI là gì?

CI là tên viết tắt của Continuous Integration, theo nghĩa tiếng Việt là tích hợp liên tục. Quá trình hoạt động cho phép các thành viên trong một team liên tục lưu trữ những mã mới vào một kho nhất định. Nhờ vào số lượng dữ liệu này, CI sẽ tự động chạy test và kiểm tra độ chính xác. Cùng lúc đó cũng hỗ trợ phát triển phần mềm một cách nhanh chóng hơn bằng việc báo lỗi sai và đưa ra gợi ý giải quyết.

Về chi tiết, khi bản mã được lập trình viên tải lên kho lưu trữ. CI sẽ tự động nhận dữ liệu và tiến hành kiểm tra. Bằng nhiều thước đo khác nhau, CI đảm bảo mã nguồn không còn bất kỳ lỗi nào khi chạy trong bất cứ điều kiện nào. Mỗi khi phát hiện ra lỗi sai, nó sẽ tự động sửa chữa trong khả năng của mình luôn. Mỗi tiến trình đều sẽ có thông báo trả về để người dùng có thể nắm rõ tiến trình phát triển của phần mềm. Cùng với đó nhận biết những lỗi sai mắc phải và rút kinh nghiệm cho lần tiếp theo.

Phân biệt CI/CD là gì?

Phân biệt CI/CD là gì?

Quá trình tích hợp mã vào kho cũng có thể diễn ra tự động nếu được cài đặt trước. Vậy thì dây chuyền tích hợp – kiểm tra – test – report sẽ diễn ra liền mạch và tự động. Nhà lập trình có thể tiết kiệm thời gian để phát triển những phần khác và quay trở lại xem báo cáo sau khi phần này đã được build và test xong.

Đây chính là định nghĩa quan trọng để hiểu rõ CI/CD là gì?

CD là gì?

CD là tên viết tắt của Continuous Delivery, nghĩa là quá trình chuyển giao liên tục. Về cơ bản, CD cũng sở hữu những kỹ năng của CI, tuy nhiên sẽ phức tạp và nâng cao hơn một chút.

Trong khi CI chỉ chạy và kiểm tra những code đã có sẵn, CD thậm chí còn tự sửa code đã được build và test nếu phát hiện lỗi sai. Ngoài ra, nó cũng tự động thay đổi môi trường testing hoặc staging để nâng cao chất lượng kiểm tra.

CD có thể được coi như là một phần mềm mở rộng của CI. Nó cho phép người dùng cài đặt những chu kỳ tự động ngắn và liên tục. Từ đó nhanh chóng phát hiện ra lỗi sai và tiến hành chỉnh sửa ngay trong những phần tương tự.

Tuy vậy nhưng CI và CD không hoạt động độc lập mà thường được sử dụng để bổ trợ cho nhau. Để tiết kiệm chi phí và không lãng phí tài nguyên, CD sẽ được sử dụng ở cuối chu kỳ của CI từ bước phát triển đến sản xuất. Chính vì thế CD được giao nhiệm vụ đảm bảo rằng mã sẽ chạy tốt dù trong bất kỳ môi trường nào. Từ đó nhà lập trình có thể gán mã mới vào nhánh mã chính đang phát triển.

Hiểu được khái niệm và sự khác nhau của 2 chương trình này sẽ giúp bạn đọc nắm rõ hơn CI/CD là gì.

Chu trình hoạt động của CICD

So với chu trình phát triển phần mềm SDLC truyền thống, CICD giúp tối ưu hơn khi tổng số bước chỉ còn lại 3, bao gồm: xây dựng, kiểm tra, triển khai. Hơn nữa chu trình làm việc của CI và CD cũng được tích hợp vào trong một vòng tròn khép kín và diễn ra liên tục. Điều này giúp tiết kiệm đáng kể thời gian.

Với mỗi cách ứng dụng khác nhau thì chu trình hoạt động của CI và CD cũng có sự thay đổi nhất định. Sau đây là ví dụ về các bước ứng dụng CI/CD vào trong hệ thống web được phát triển bằng ngôn ngữ PHP.

CI và CD két hợp được với rất nhiều module

CI và CD két hợp được với rất nhiều module

Bước 1: Bắt đầu tạo mới repository và đảm bảo điều kiện là có branch default là master và dev. Tất cả được cài đặt trên Gitlab 9.

Bước 2: Trừ chủ sở hữu ra, những thành viên sẽ đẩy code tính năng lên branch dev.

Bước 3: Chương trình tự động kiểm tra code, nếu pass sẽ triển khai trên server beta.

Bước 4: Người chịu trách nhiệm kiểm tra sẽ vào lại server beta để check lần cuối và đảm bảo không còn lỗi sai nào.

Bước 5: Thành viên hoặc chủ sở hữu sẽ vào để tích hợp code từ nhánh phụ sang nhánh chính.

Bước 6: Chương trình tiến hành test mã nguồn, nếu pass sẽ cho phép triển khai trên production server.

Bước 7: Owner sẽ thông báo cho tester vào production để kiểm tra lần cuối và xác nhận là đã OK. Nếu không OK thì nhấn nút triển khai để hệ thống quay về trạng thái trước đó rồi thực hiện từ đầu.

Đặc điểm của CI/CD là gì?

Lợi ích của CI/CD là gì?

Chương trình CI/CD mang đến rất nhiều lợi ích tuyệt vời. Một trong những số đó là giảm thiểu rủi ro khi triển khai code. Việc kiểm tra và triển khai thử trên nhiều môi trường khác nhau liên tục giúp người dùng nhanh chóng phát hiện ra những lỗi còn tồn đọng. Trong nhiều trường hợp, lập trình viên sẽ sớm nhận biết lỗi mình mắc phải và rút kinh nghiệm cho những lần sau.

Ngoài ra, việc tích hợp mã lên CI và CD cũng tăng tính chia sẻ giữa các thành viên. Khi thông tin được cập nhật liên tục, các thành viên trong team sẽ có những kế hoạch triển khai phù hợp cho phần việc của bản thân.

Cách hoạt động theo hệ thống tự động của CI và CD giúp giảm thiểu các thao tác thủ công. Giờ đây người viết mã không còn cần căn thời gian để vào test, sửa lỗi và thông báo lại cho các thành viên cùng team nữa. Tất cả chuỗi hoạt động này đều được CI và CD đảm nhận tự động.

Các bước cơ bản nhất của CI và CD

Các bước cơ bản nhất của CI và CD

Hoạt động phát triển các mã nguồn có ảnh hưởng rất lớn đến bước sản xuất. Việc sử dụng CI và CD giúp nhanh chóng đưa ra các phản hồi cần thiết cho ban sản xuất. Từ đó quản lý sẽ ban hành các quyết định chỉnh lý phù hợp cho quá trình phát triển phần mềm được tối ưu hơn.

Nhược điểm của CI/CD là gì?

Bên cạnh các ưu điểm thì hệ thống CI và CD vẫn tồn tại một số điểm trừ nhất định. Vì CI/CD thường xuyên được nâng cấp để tối ưu hơn nên đòi hỏi các nhà lập trình phải nhanh chóng học hỏi các kiến thức mới.

Ngoài ra, để quá trình tự động hóa diễn ra trơn tu, người sử dụng phải hiểu rõ cách vận hành của chương trình. Và điều này hoàn toàn không đơn giản bởi CI và CD sở hữu bộ kỹ năng khá phức tạp. Để hoàn toàn sử dụng trơn tru được CI/CD đòi hỏi quá trình rèn luyện lâu dài.

Để có thể ứng dụng được CI và CD vào công việc đòi hỏi nhà sản xuất phải đầu tư trước một khoản phí khá lớn. Không nhiều công ty dám mạo hiểm bởi như đã nói ở trên, việc sử dụng CI và CD không dễ dàng.

Quy trình của CI và CD khá phức tạp

Quy trình của CI và CD khá phức tạp

Và nhược điểm cuối cùng là một số hệ thống lập trình không cho phép hỗ trợ thêm CI và CD. Nếu không thể thay đổi hệ thống thì khó lòng sử dụng được chương trình này.

Mời bạn tham khảo thêm: Jenkins là gì?

Kết luận

Thông tin về CI/CD là gì đã được Teky giải đáp chi tiết trong bài viết trên. Việc sử dụng CI và CD mang đến rất nhiều lợi ích thực tiễn vào trong quá trình viết mã và phát triển phần mềm. Một nhà lập trình viên thông thạo sử dụng CI/CD cũng sẽ là một kỹ năng lợi thế lớn để phát triển sự nghiệp trong tương lai. Chúc bạn đọc nhanh chóng học hỏi và rèn luyện thêm được kỹ năng mà bản thân cần thiết cho công việc nhé!

The post CI/CD là gì? Thông tin chi tiết về chương trình CI và CD appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/ci-cd-la-gi/

Jenkins là gì? Mối liên hệ của Jenkins với CI và CD

Các tác vụ tự động hóa đóng vai trò lớn trong việc build, test, chạy và triển khai code khi có thay đổi. Mà Jenkins lại là công cụ hữu hiệu trong việc phát triển các tác vụ tự động hóa. Một lập trình viên giỏi cần nắm chắc được cách sử dụng Jenkins. Vậy bạn đọc đã biết Jenkins là gì hay chưa? Jenkins có liên hệ như thế nào với hai cái tên thường được nhắc đến song song là CI và CD? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau.

Tìm hiểu Jenkins là gì?

Khái niệm Jenkins là gì?

Jenkins được hiểu như là một mã nguồn mở phục vụ cho việc vận hành các chức năng tích hợp liên tục. Ngoài ra Jenkins còn có thể xây dựng các tác vụ dạng tự động hóa.

Jenkins cho phép người dùng tích hợp lại các Jenkins từ những member khác nhau trong team. Từ đó rút ra được một hệ thống theo dõi và kiểm tra quá trình hoạt động và các trạng thái tức thời thông qua các bước kiểm thử. Hoạt động này giúp cho lập trình viên nhanh chóng phát hiện những lỗi sai trong phần mềm để đưa ra cách khắc phục tối ưu nhất.

Định nghĩa Jenkins là gì?

Định nghĩa Jenkins là gì?

Jenkins được xây dựng dựa trên ngôn ngữ lập trình Java – một trong những ngôn ngữ phổ biến và được nhiều người lựa chọn sử dụng nhất. Chính vì thế Jenkins có thể dễ dàng tương thích được với nhiều công cụ và nền tảng khác nhau. Cộng đồng sử dụng Jenkins cũng vô cùng lớn. Vậy nên bạn có thể thoải mái sử dụng rất nhiều kinh nghiệm sử dụng Jenkins từ những bậc tiền bối.

Nguồn gốc của Jenkins là gì?

Cha đẻ của Jenkins là Kohsuke Kawaguchi – một nhà lập trình viên Java làm việc tại Sun. Ông cảm thấy phiền phức và tốn thời gian khi những mã code liên tục fail khi đưa vào deploy.

Để khắc phục tình trạng này, ông đã phát minh ra một phần mềm tên là Hudson với sức năng tự động hóa để phát hiện ra các lỗi sai của code trước khi đưa vào deploy. Hudson trở nên vô cùng thịnh hành và phổ biến trong thời bấy giờ.

Khi Sun được Oracle mua lại, Jenkins được forked từ Hudson và phát triển như một phần mềm độc lập. Sau này Jenkins và Hudson tồn tại song song. Tuy vậy nhờ những cải tiến cấp thiết phù hợp với thời đại, Jenkins trở nên phổ biến hơn rất nhiều.

Jenkins có liên quan thế nào đến CI và CD? – Jenkins là gì

Giới thiệu về CI và CD

CI là gì?

CI được viết tắt từ Continuous Integration. Nó được miêu tả như một module tích hợp liên tục các mã nguồn mở của những thành viên có mặt trong team một cách nhanh chóng hơn.

Phương pháp CI đòi hỏi các thành viên trong team phải làm việc hiệu quả hơn. Các thành viên phải thường xuyên báo cáo và phát triển công việc của họ ít nhất mỗi ngày một lần. Một team khác được giao nhiệm vụ theo dõi sát sao và kiểm tra ngay lập tức khi có cập nhật mới. Quá trình vận hành này mang đến những ưu điểm nổi bật như nhanh chóng tìm thấy lỗi sai còn tồn đọng, chia sẻ công việc hiệu quả, đẩy nhanh thời gian làm việc.

Một ví dụ cụ thể về phương pháp hoạt động của CI sẽ được giải thích như sau. Các developer chịu trách nhiệm phát triển phần mềm sẽ lưu trữ lại các code của project sau khi hoàn thiện xong trong một thư mục. Hệ thống CI được cho phép truy cập thư mục này sẽ tự động tiếp nhận thông tin, kiểm tra, build và test code. Nếu chạy thử thất bại, thông báo sẽ được gửi lại cho các developer. Họ sẽ tiến hành sửa code lỗi và đẩy code sửa lỗi đó lên repo cho các thành viên khác có thể tham khảo.

Quy trình cơ bản của Jenkins

Quy trình cơ bản của Jenkins

Chu trình làm việc của CI

Bước đầu tiên, các thành viên trong team sẽ kéo mã từ repo về branch để có thể thực hiện các yêu cầu chức năng nhất định. Tiếp theo sẽ tiến hành kiểm tra và test code để có thể đảm bảo được yêu cầu về chức năng của mã nguồn. Sau khi code xong, các thành viên sẽ cho kết quả vừa làm được vào branch develop chung của team. Tiếp đó, thành viên cập nhật code mới từ repo về local repo. Từ repo, merge code sẽ tiến hành chỉnh sửa và giải quyết các xung đột. Song song với đó cần build và đảm bảo code pass để có thể dễ dàng thông qua các tests tại local. Cuối cùng là bước commit code lên repo.

Trong khi quá trình này diễn ra, các máy chủ CI sẽ giám sát chu trình làm việc của các thành viên. Cụ thể, CI cho biết các lỗi sai vẫn còn tồn đọng, tự động hóa việc test, kiểm tra và phát triển lại dựa trên lịch sử repo. Tất cả các hoạt động tiến hành đều sẽ trả về thông báo cho các thành viên.

CD là gì?- Jenkins là gì

CD là tên viết tắt của Continuous Delivery, dịch tiếng Việt có nghĩa là chuyển giao liên tục. CD quá trình thực hiện các thao tác kỹ thuật về code trên môi trường staging – một môi trường tương tự với môi trường production. CD cho phép kiểm tra tích cực nguồn mở trên môi trường test, tiến hành tự động hóa phần testing bên cạnh cách sử dụng unit test truyền thống. Nhờ vậy đảm bảo rằng phần mềm đã được kiểm tra và sàng lọc qua nhiều thước đo khác nhau, quá trình kiểm tra tỉ mỉ hạn chế khả năng phát sinh lỗi sau khi code đã được deploy vào trong môi trường production.

Vai trò của Jenkins trong CI và CD – Jenkins là gì

Jenkins đóng vai trò như một trái tim trung tâm của hệ thống CI và CD. Jenkins được trang bị các gói lưu trữ Java 8 WAR và những gói cài đặt cho hệ điều hành thông thường trong dạng Homebrew. Những gói như vậy sẽ bao gồm hình ảnh Docker và mã nguồn. Về cơ bản, mã nguồn ở đây chủ yếu là Java, bao gồm một vài tệp Croovy, Ruby và Antlr.

Khi đó, bạn có thể chạy jenkins War một cách độc lập hoặc trong dạng một servlet thuộc máy chủ của phần mềm Java tương tự như Tomcat. Với cả hai trường hợp này, Jenkins đều sẽ mang đến một giao diện nhất định cho người dùng và cho phép các cuộc gọi đến API Rest.

Hiểu rõ vai trò của Jenkins sẽ giúp bạn đọc nắm rõ hơn khái niệm Jenkins là gì.

Lợi ích của Jenkins rất đa dạng

Lợi ích của Jenkins rất đa dạng

Hướng dẫn sử dụng Jenkins – Jenkins là gì

Bước tiếp theo của quá trình tìm hiểu Jenkins là gì là nắm rõ cách cài đặt phần mềm này. Vì phần mềm Jenkins được viết nên từ ngôn ngữ lập trình Java nên bạn phải cài đặt Java trước. Các đường link tải Java và Jenkins đều có rất nhiều trên các diễn đàn công nghệ. Bạn hãy chọn loại tệp phù hợp với cấu hình và hệ điều hành của máy mình nhé.

Trong lần đầu tiên bạn chạy Jenkins, phần mềm này sẽ tạo ra một tài khoản quản trị với các mật khẩu ngẫu nhiên khá dài. Người dùng được phép dán mật khẩu này vào webpage ban đầu là có thể mở khóa của trình cài đặt.

Điều kiện để khởi chạy được Jenkins là sự xuất hiện của các pipeline. Cùng với đó Pipeline cũng là một trong những chuỗi hoạt động của server Jenkins bắt buộc phải được thực hiện cho những thao tác của CI và CD. Chúng đều được lưu giữ sẵn trong một file Jenkins bất kỳ dưới dạng văn bản. Khi đó, Jenkinsfile sẽ sử dụng cú pháp ngoặc nhọn, khá tương đồng với JSON. Đây là hoạt động xuất hiện trong pipeline. Chúng được khai báo ở dưới dạng câu lệnh có chứa tham số.

Hướng dẫn cài đặt Jenkins

Hướng dẫn cài đặt Jenkins

Sau khi câu lệnh đã được chứa trong dấu ngoặc nhọn {}, máy chủ Jenkins sẽ đọc các Jenkinsfile và tiến hành thao tác với các câu lệnh. Đồng thời thực hiện hoạt động đẩy mã xuống pipeline từ mã nguồn. Mỗi một tệp Jenkinsfile đó đều có thể được tạo ra từ một GUI hoặc được trực tiếp viết code.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: IDE là gì?

Kết luận

Trên đây là bài viết giải đáp thông tin Jenkins là gì. Jenkins là một chương trình hữu ích phục vụ cho quá trình kiểm tra, test code và report lỗi sai. Jenkins giúp tối ưu hóa quá trình phát triển phần mềm, cải thiện thời gian test và build thông qua các hoạt động được tự động hóa. Nắm chắc cách sử dụng Jenkins sẽ giúp các lập trình viên tiết kiệm được rất nhiều thời gian làm việc.

The post Jenkins là gì? Mối liên hệ của Jenkins với CI và CD appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/jenkins-la-gi/

IDE là gì? Những điều quan trọng mà lập trình viên cần biết về IDE

IDE là một trong những khái niệm cơ bản nhất cần nắm chắc nếu bạn đang học lập trình. Đối với những nhà lập trình viên tương lai, IDE sẽ là công cụ hữu hiệu với rất nhiều ứng dụng cần thiết. Vậy bạn đã nắm rõ IDE là gì hay chưa? Nếu vẫn còn thắc mắc, hãy theo dõi bài viết sau với những thông tin chi tiết nhất về IDE nhé!

Định nghĩa IDE là gì?

IDE có tên đầy đủ là Integrated Development Environment. Dịch theo tiếng Việt có nghĩa là môi trường phát triển tích hợp. Mục đích chính mà IDE mang lại là tạo nên một môi trường để phát triển các ứng dụng phần mềm. Trong IDE, người dùng có thể sáng tạo hay thiết kế, kiểm tra một phần mềm bất kỳ.

IDE cho phép lập trình viên viết code để phát triển ứng dụng. Ngoài ra, nó còn được tích hợp rất nhiều công cụ phát triển phần mềm khác nhau như: hỗ trợ tìm kiếm code, tạo lập trình biên dịch và trình thông dịch, tổ chức, sắp xếp mục code…

Định nghĩa IDE là gì?

Định nghĩa IDE là gì?

Ngoài ra, IDE còn giúp tối ưu hóa quy trình viết mã. Nó cung cấp một giao diện phù hợp cho hoạt động tạo mã và giúp tự động hóa các bước lập trình. Nói một cách dễ hiểu hơn, IDE là một môi trường được tích hợp nhiều chức năng của nhiều quy trình vào với nhau. Nó cho phép người dùng sử dụng các ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java, Python… Bên cạnh đó, môi trường IDE cũng hỗ trợ lập trình viên cài đặt các plugin để quá trình viết code đơn giản hơn.

Điều khiến IDE trở nên ưu việt hơn là khả năng xâu chuỗi các nhóm mã được gán trước từ một hoặc nhiều người. Người dùng chỉ cần tạo dựng các cấu trúc phân cấp và hệ thống lại với nhau theo các mã. IDE còn đi kèm với cả trình soát và gỡ lỗi trực quan, giúp tiết kiệm đáng kể thời gian kiểm tra lại chương trình.

Đặc điểm của IDE là gì?

Đặc điểm của IDE có thể thay đổi rất linh hoạt tùy theo nhu cầu sử dụng của người dùng. Nó được coi như một phần mềm. Nhưng trong IDE lại bao gồm rất nhiều gói phần mềm khác nhau. Vì thế nó là công cụ đắc lực cho hoạt động phát triển ứng dụng phần mềm.

IDE cũng có thể là một ứng dụng độc lập lẫn phần mềm bao hàm. Nó vừa là một nguồn mở lại vừa là dịch vụ thương mại. Có thể nói ứng dụng mà IDE mang lại là vô cùng đa dạng.

Để có thể phát triển một phần mềm hoàn thiện cần trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau. Nếu không có IDE, nhà quản trị sẽ phải sử dụng cùng lúc nhiều ứng dụng khác nhau để quản lý và sửa chữa từng phần mục. Điều này gây bất tiện và tốn rất nhiều thời gian. Hơn nữa, hệ thống phần mềm rối rắm có thể dẫn đến sai sót khó phát hiện – vốn là điều rất dễ xảy ra khi tạo lập một ứng dụng phần mềm.

Chính vì vậy, IDE xuất hiện như một người quản lý đắc lực, cho ta những công cụ cần thiết tùy lúc và hỗ trợ tối ưu hóa các quy trình thiết kế ứng dụng phần mềm.

Một ví dụ về IDE

Một ví dụ về IDE

Phân biệt IDE và Text Editor – IDE là gì

Text Editor là gì? Về cơ bản, Text Editor được hiểu như là một công cụ làm việc với văn bản thuần túy trong tập tin. Phần mềm này hỗ trợ người dùng soạn thảo, đọc hiểu và thực hiện các thao tác đối với văn bản. Thông thường, source code được lưu lại dưới dạng văn bản thuần túy nên lập trình viên sẽ dùng Text Editor để chỉnh sửa.

Về bản chất, Text Editor và IDE là giống ngay. Chúng đều giúp lập trình viên thiết kế các phần mềm ứng dụng một cách hiệu quả hơn. Tuy nhiên có thể thấy được là quy mô ứng dụng của IDE sẽ rộng lớn hơn Text Editor.

Khi thực hiện phát triển phần mềm, ta sẽ có thể gặp nhiều loại ngôn ngữ khác nhau. Để thực hiện chỉnh sửa, người dùng phải biên dịch lại để các phần mềm và công cụ có thể tương tác được với nhau. Tuy nhiên, đối với một chương trình lớn và phức tạp, việc này tốn rất nhiều công sức và thời gian. Hơn nữa lại dễ xảy ra sai sót. IDE xuất hiện như một chiếc máy đa năng vừa đảm nhận hoạt động biên dịch vừa kết nối trực tiếp phần mềm đến với công cụ.

Để dễ dàng phân biệt Text Editor và IDE, ta có thể hình dung Text Editor như một chiếc xẻng đào đất còn IDE là một xe máy xúc lớn. Phân biệt rõ ràng Text Editor và IDE cũng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn IDE là gì.

IDE tương thích với nhiều ngôn ngữ

IDE tương thích với nhiều ngôn ngữ

Gợi ý một số loại IDE thông dụng

Như đã nói ở trên, IDE cũng có rất nhiều loại khác nhau với mục đích sử dụng đa dạng. Để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của công việc, lập trình viên cần tìm hiểu rõ xem chức năng của từng loại IDE là gì.

Microsoft Visual Studio – IDE là gì

Microsoft Visual Studio là một trong những phần mềm IDE phổ biến nhất. Được thiết kế và phát triển bởi tập đoàn điện tử hàng đầu Microsoft, Visual Studio mang đến những ứng dụng cơ bản và cần thiết nhất cho công việc lập trình.

Người dùng có thể sử dụng IDE Microsoft Visual Studio cho các ứng dụng web, chương trình máy tính hay chương trình di động đều được. IDE này tương thích với cả 3 hệ điều hành IOS, Android và Windows. Phần mềm này cũng được sử dụng với các ứng dụng đồ họa như API Windows, Windows Forms. Nói chung, Microsoft Visual Studio cho phép kết hợp với hầu hết những chương trình tạo lập phần mềm.

Ngoài ra, Microsoft Visual Studio còn hỗ trợ đến 36 ngôn ngữ khác nhau. Đây là một ưu điểm lớn của ứng dụng này. Một chức năng nổi bật khác của IDE này là giúp chỉnh sửa mã hỗ trợ và tái cấu trúc mã.

Xcode

Nếu bạn là một tín đồ của nhà táo cắn dở thì không thể bỏ qua phần mềm này. Xcode được thiết kế bởi Apple. Nó có sẵn trong App Store của Mac. Tuy nhiên đây cũng là một điểm hạn chế của Xcode bởi nó chỉ phù hợp với hệ điều hành MAC. Xcode được xây dựng chủ yếu để dùng cho OS X và IOS.

Xcode cho phép người dùng sử dụng các trình soạn thảo văn bản, trình biên dịch và các công cụ chỉnh sửa phần mềm khác.

Có nhiều loại IDE khác nhau

Có nhiều loại IDE khác nhau

NetBeans

Nếu bạn thường xuyên sử dụng ngôn ngữ lập trình Java, NetBeans có lẽ sẽ là loại IDE vô cùng quen thuộc. NetBeans là một mã nguồn mở nên có rất nhiều chức năng đa dạng.

Mọi phiên bản của NetBeans đều đi kèm trình soạn thảo Java. Có thể nói rằng để tối ưu hóa quá trình xây dựng phần mềm bằng mã Java, bạn nên sử dụng NetBeans.

Tuy vậy nhưng NetBeans cũng cho phép sử dụng với nhiều loại ngôn ngữ khác như PHP, C, C++, HTML5 và Javascript.

IntelliJ IDEA – IDE là gì

IntelliJ IDEA là một công cụ phục vụ cho các chương trình rộng lớn và phức tạp. Nó cho phép tối ưu hóa tự động các đoạn mã hóa, tự phát hiện và sửa chữa lỗi sai, tự hoàn thiện chuỗi phân tích dữ liệu.

Người dùng có thể tùy ý chỉnh sửa và cài đặt hệ thống phím tắt và plugin trong IntelliJ IDEA để tiết kiệm thời gian làm việc với phần mềm.

Eclipse

Eclipse là công cụ IDE phù hợp với nhiều loại ngôn ngữ lập trình cũng như hệ điều hành khác nhau. Nó được sử dụng như một hệ thống tổng hợp và quản lý nhiều loại công cụ lập trình đến từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Eclipse cho phép lập trình viên tích hợp nhiều công cụ và sắp xếp theo nhu cầu sử dụng, bao gồm cả công cụ độc lập lẫn công cụ mở.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: SQL là gì?

Vừa rồi Teky đã mang đến cho bạn đọc những thông tin chi tiết về IDE. Chắc hẳn bạn đã nắm rõ khái niệm IDE là gì cũng như cách ứng dụng phần mềm này. Chúc bạn thành công trong công việc tương lai của mình và đừng quên truy cập Teky để biết được thêm nhiều kiến thức hữu ích về IT nhé!

The post IDE là gì? Những điều quan trọng mà lập trình viên cần biết về IDE appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/ide-la-gi/

Thứ Bảy, 24 tháng 7, 2021

Agile là gì? Chia sẻ về Agile và Scrum mà bạn không thể bỏ lỡ

Hiện nay có rất nhiều phương pháp phát triển phần mềm được nhiều người áp dụng, trong số đó không thể không kể đến mô hình Agile và mô hình Scrum. Nếu như bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về hai mô hình này, với những thông tin như Agile là gì, Scrum là gì thì bạn chắc chắn phải đọc bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ đưa ra những định nghĩa cụ thể về mô hình Agile Scrum, ngoài ra giải thích chi tiết cho bạn về từng phương pháp để bạn có thể an tâm tìm hiểu. Bắt đầu ngay bây giờ nhé!

Tầm quan trọng của Agile

Tầm quan trọng của Agile

Agile là gì?

Rất nhiều người tò mò không biết thực chất, Agile là gì. Đây là một phương pháp được áp dụng để phát triển các phần mềm vô cùng linh hoạt. Chúng là định hướng để tiếp cận cụ thể những đầu việc để quản lý các dự án phần mềm. Nhờ vào Agile model, các sản phẩm hoàn thiện sẽ được đưa đến tay của người sử dụng theo cách càng nhanh càng tốt.

Có nhiều phương pháp được sử dụng để phát triển các phần mềm theo những cách truyền thống, từ đó giúp bộc lộ được nhiều nhược điểm và các thất bại mà các dự án có thể mang đến. Nhờ nhìn nhận kịp thời những vấn đề này, các cá nhân có thể tìm ra giải pháp phát triển phần mềm hiện đại hơn, nhanh chóng thích ứng với các tình hình mới ấn tượng hơn.

Nhờ vào Agile, việc giải quyết những vấn đề này có thể tìm ra những vấn đề phát sinh khác như chia sẻ, hướng phát triển, công cụ, kỹ thuật, sự cộng tác…

Những quy chuẩn của Agile là gì?

Các cá nhân và sự tượng tác được coi trọng hơn là công cụ và quy trình

Quy trình là những thủ tục vô cùng cần thiết, chúng được sử dụng để phát triển những dự án như lập trình, thiết kế, kiểm tra QA/QC. Khi tìm hiểu về Agile là gì, chúng ta cũng thấy các công ty sẽ quy định và buộc nhân viên phải tham gia vào những dự án được tuân thủ.

Công cụ là các phần mềm có thể sử dụng để quản lý các dự án như: Phần mềm quản lý lỗi, phần mềm quản lý Source Code, phần mềm quản lý công việc…

Nhờ có Agile mà con người và sự tương hỗ giữa các thành viên trong team được đặt vào trọng tâm. Dự án có năng lực và con người có thể làm việc cùng nhau sẽ có thể thành công rực rỡ.

Thành phần của Agile

Thành phần của Agile

Có phần mềm chạy tốt hơn so với tài liệu là đủ

Việc tạo ra và cập nhật các tài liệu liên quan đến sản phẩm là điều bắt buộc. Các lập trình viên sẽ không đồng ý tiến hành các đầu việc được giao nếu như không có những tài liệu được sử dụng đặc tả về thiết kế của hệ thống, cũng như yêu cầu một cách chính xác nhất.

Có thể nhận ra rằng, nếu chỉ viết tài liệu không thì vừa tốn nhân lực lại khiến cho họ cảm thấy chán nản và mất thời gian. Để tạo dựng Agile development thành công thì tốt nhất hãy dành thời gian viết để trao đổi thêm về những đầu việc mà mình đang làm. Sau đó đúc kết ra ý tưởng và đem đến những điều cần đọc cho mọi người.

Có thể cộng tác với các khách hàng được coi trọng hơn việc đàm phán hợp đồng

Nhờ có Agile là gì, chúng ta có thể làm tốt được công việc của mình khi đem tới cho khách hàng, bằng cách cộng tác trực tiếp với họ để hiểu được những điều mà khách hàng đang mong muốn. Ngoài ra, cần phải biết thêm và tư vấn, điều chỉnh những quy định trong hợp đồng một cách công khai để đảm bảo được cả quyền lợi của phía mình.

Nhanh chóng phản hồi về sự thay đổi hơn là có thể bám theo kế hoạch

Cơ chế vận hành được áp dụng là làm việc dựa trên giá trị. Thế nên nhóm Agile sẽ thường làm việc trực tiếp với các khách hàng một cách thường xuyên hơn, để họ có thể biết được độ ưu tiên của mình cao đến mức nào, từ đó mang lại những giá trị sớm nhất đến cho các khách hàng. Từ đó ta có thể tối ưu hóa được tất cả những giá trị mà dự án mang đến. 

Lợi ích về Agile là gì

Lợi ích về Agile là gì

Các công cụ quản lý dự án theo Agile là gì?

Các công cụ quản lý dự án của Agile là gì được nhiều khách hàng tò mò muốn biết. Chúng tôi muốn nêu ra cho bạn 3 công cụ quản lý cơ bản, đó là:

  • Asana: Đây là công cụ quản lý công việc, có thể cho phép các nhóm được lập kế hoạch và chia sẻ với nhau. Nó được đánh giá là tối tân, đơn giản, dễ sử dụng và có thể miễn phí cho 30 người trong cùng một nhóm.
  • Jira: Các tính năng của Jira được đánh giá là rất thông minh, chúng không thể được tìm thấy ở nơi khác. Có những loại sự cố, thuộc tính vấn đề, màn hình, quy trình làm việc… đều được xếp vào những tính năng và sự cố chính của phần mềm này.
  • Trello: Được coi là dự án quản lý nổi tiếng nhất, đồng thời cũng nhận được số lượng sử dụng nhiều nhất. Nó chứa đựng tài khoản miễn phí nên đảm bảo mang đến những cơ hội sử dụng tuyệt vời cho người dùng.

Scrum là gì?

Khi bạn hiểu về Agile là gì, không thể không nhắc đến Scrum là gì. Agile và Scrum luôn đi liền với nhau, do đó nhiều người còn hay đặt câu hỏi chung Agile Scrum là gì. Scrum là một bộ khung làm việc với mức độ cơ bản, nhưng lại có thể tiếp cận được nhiều công việc khó khăn, phức tạp. Dựa vào bộ khung có sẵn này, chúng ta có thể áp dụng những kỹ thuật, quy trình khác nhau trong công việc của mình. Thế nên, nhiều người coi Scrum là thành viên của họ Agile.

Giá trị cốt lõi của Scrum là gì?

Scrum có đến 3 giá trị cốt lõi khác nhau, tất cả đều được đánh giá cao và nâng cao chất lượng của Scrum Agile hơn. Bạn có thể tham khảo dưới đây:

  • Minh bạch: Nếu muốn làm chủ và áp dụng được Scrum thành thạo, các thông tin đưa đến phải thông suốt và minh bạch. Ta có thể hiểu thêm về tiến độ công việc, yêu cầu khách hàng, tầm nhìn sản phẩm…
  • Thanh tra: Luôn luôn thanh tra và kiểm tra tiến độ đến đích để không phát hiện ra những điều gì bất thường trong ý muốn. 
  • Thích nghi: Nhờ có Scrum mà tính linh hoạt sẽ được đẩy lên cao, thế nên không lạ gì nếu như tính thích nghi lại cao. Ta có thể dựa vào những sự liên tục và minh bạch trong thông tin để đẩy mạnh quá trình làm việc và thanh tra, dẫn đến những thay đổi thành công và tích cực trong dự án.

Lợi ích mà Scrum, agile mang lại là gì?

Dưới đây là một số lợi ích mà Scrum Agile hay còn hiểu là Scrum team mang lại cho người sử dụng, bạn cùng tham khảo nhé:

  • Giảm thiểu được những rủi ro khi xây dựng sản phẩm mới
  • Có thể kiểm soát, cải thiện chất lượng một cách liên tục
  • Tăng lên mức độ hài lòng khi dùng sản phẩm của khách hàng
  • Có thể gia tăng tỷ suất hoàn vốn đầu tư
  • Nâng cao tinh thần phát triển của đồng đội, có thể tối ưu hiệu quả và nỗ lực để đội phát triển
  • Cải thiện chất lượng cho phần mềm
  • Rút ngắn những thời gian phát hành phần mềm, có thể cho phép người sử dụng sản phẩm tiến hành sớm hơn.
Quy trình về Scrum

Quy trình về Scrum

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn về Agile là gì. Chúng tôi tin rằng những điều mà mình mang đến đã có thể giúp bạn phần nào trong quá trình định hướng và phát triển công việc của mình. Đừng quên đọc thêm những bài viết hay ho khác trên trang web của Teky để hiểu và có thể mở rộng nhiều kiến thức hơn bạn nhé. Chúng tôi tin rằng chia sẻ của mình sẽ không làm bạn thất vọng đâu. Giới thiệu bạn bài viết về Tester là gì, đảm bảo bạn sẽ thấy cực kỳ ấn tượng đấy!

The post Agile là gì? Chia sẻ về Agile và Scrum mà bạn không thể bỏ lỡ appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/agile-la-gi/

Tester là gì? Những kỹ năng cần có để trở thành tester là gì?

Có rất nhiều vị trí quan trọng trong ngành công nghệ thông tin luôn cần đến những người thông thạo việc và biết phát huy hết năng lực của mình. Một trong số đó chính là công việc của tester. Nếu bạn quan tâm muốn tìm hiểu thêm những thông tin như tester là gì, Tester là làm gì thì hãy đọc ngay chia sẻ này của chúng tôi nhé. Chúng tôi chắc chắn sẽ mang đến cho bạn những chia sẻ bổ ích nhất, đảm bảo giúp bạn có thể định hướng công việc trong tương lai một cách nhanh chóng và mỹ mãn. Cùng bắt đầu ngay thôi!

Công việc Tester là gì?

Định nghĩa Tester là gì?

Khi nhắc đến nghề Tester là gì, nhiều người không biết định nghĩa thật của ngành nghề này. Thông thường, đây là người sẽ chịu trách nhiệm chính cho việc kiểm định, thử nghiệm các sản phẩm mới, các tính năng mới hoặc chất lượng, tính khả dụng của một dự án tốt.

Một số công việc dành cho nhân viên tester la gi có thể bạn đang quan tâm: 

  • Trong ngành IT có nhiều tên gọi khác nhau, có thể kể đến như Technical Tester, Software Tester. 
  • Người kiểm tra phần mềm của dự án chủ đích để tìm ra errors, bugs hay bất cứ vấn đề nào mà khách hàng hay người sử dụng cuối gặp phải cũng chính là Tester. Do đó, có thể hiểu theo một cách khác, vai trò mà Tester mang đến là kiểm tra các sản phẩm cũng như cung cấp báo cáo cần thiết cho nhóm phát triển dự án về bất cứ một vấn đề nào mà sản phẩm cần phải cải thiện.
  • Có những nguyên tắc để xác định ra các bugs trong phần mềm, chúng thay đổi tùy thuộc theo kỳ vọng, tiêu chuẩn, phần mềm, sản phẩm hoặc những hoạt động có sự thay đổi khác nhau.

Vai trò cần có của một Tester là gì?

Nhắc đến Tester là gì và vai trò của họ ra sao, trên thực tế họ có nhiều vai trò khác nhau. Tester được nhắm đến là những người có kiến thức tổng quát và biết nhiều về kỹ thuật cũng như các công cụ phát triển, có kinh nghiệm và kiến thức để có thể phát triển phần mềm tốt nhất. Ở trong giai đoạn lập kế hoạch thử nghiệm cũng như chuẩn bị thử nghiệm, chúng được xem xét và đóng góp vào nhiều kế hoạch kiểm tra khác nhau, từ đó phân tích và đưa ra được đánh giá tổng quát về thông số kỹ thuật của sản phẩm.

Những nhân viên Tester sẽ tham gia hoặc chịu nhiều trách nhiệm vào trong việc xác định những điều kiện để thử nghiệm, tạo ra các thiết kế thử nghiệm để đặc tả được quy trình và dữ liệu thử nghiệm căn bản.

Tiếp sau đó, chính họ sẽ tự động hóa và làm công việc tự động hóa của các bài kiểm tra. Tester giữ vai trò thiết lập nên những môi trường mới và quản lý các hệ thống mà nhân viên mạng đang làm việc tại đó.

Trong quá trình triển khai và vận hành quy củ các thử nghiệm, người Tester sẽ được yêu cầu ghi kỹ lại thông tin về các lỗi được tìm thấy, đánh giá kết quả chung và quá trình kiểm tra này diễn ra ra sao. Họ có thể giám sát những môi trường thử nghiệm và giám sát thử nghiệm tối ưu, từ đó cho thấy cách họ thu thập số liệu liên quan hiệu suất cũng như sử dụng công cụ cho công việc hiệu quả như thế nào.

Những yêu cầu đưa ra đối với Tester là gì?

Một số yêu cầu đưa đến đối với nghề Tester mà bạn không thể bỏ qua:

  • Luôn biết phân tích và ghi nhận lại các vấn đề, có thể cung cấp phản hồi một cách thích hợp
  • Cập nhật liên tục các khía cạnh về kỹ thuật của cơ sở hạ tầng mà dự án mang đến. Ví dụ như ngôn ngữ, cơ sở dữ liệu, trình duyệt…
  • Luôn làm việc với những công cụ tự động hóa và tập lệnh thông minh
  • Kiểm tra lại các code một cách kỹ càng
  • Phân tích kỹ những ưu điểm và nhược điểm của từng kế hoạch một cách cụ thể, ngoài ra phân tích ra những rủi ro có liên quan đến giao diện của sản phẩm cũng như từng thành phần
  • Lên kế hoạch và chiến lược cho từng thử nghiệm, thực hiện những thử nghiệm đó và tìm ra các vấn đề còn tiềm ẩn của sản phẩm
  • Hiểu rõ về sản phẩm và kiểm tra chỉn chu

Kỹ năng cho nghề Tester

Lợi ích khi vận dụng tốt vai trò Tester là gì?

Có rất nhiều lợi ích trong quá trình vận dụng tốt các vai trò mà Tester mang đến khi người sử dụng tìm hiểu Tester là gì. Dưới đây là một số giá trị mà chúng tôi muốn chia sẻ để bạn có thể tìm hiểu

  • Đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng: Bất cứ một sản phẩm nào cũng phải thỏa mãn được sự hài lòng cho khách hàng. Thế nên việc kiểm tra cũng là để đảm bảo được người dùng có trải nghiệm sử dụng tốt nhất.
  • Chất lượng sản phẩm sẽ được nâng cao, đây là yêu cầu mà bất cứ người kiểm tra nào cũng đưa ra đối với các phần mềm. Dùng và vận dụng các Tester sẽ đảm bảo ít xảy ra rủi ro về sản phẩm hơn khi đến tay khách hàng
  • Nhờ có những người Tester loại bỏ rủi ro và các vấn đề của sản phẩm trước khi tung ra thị trường. Thế nhưng đây lại là lợi ích có phần nhạy cảm và dễ bị tấn công của Tester, thế nên bạn cần phải chú ý những đặc điểm này nhé.

Một số kỹ năng cần có để trở thành Tester thực thụ

Kỹ năng về công nghệ

Khi nhắc đến Tester là gì, là một Tester thông minh, những kỹ năng về công nghệ là vô cùng quan trọng và không thể không nhắc đến. Người Tester phải có một sự hiểu biết nhất định liên quan đến lĩnh vực tự động hóa, có thể hiểu rộng, thành thạo với những công cụ đã có sẵn. Thế nhưng hiện nay không phải ai làm Tester cũng có thể học rộng và hiểu biết hết những tiêu chí này. Thế nên, chỉ cần một số gợi ý cơ bản của chúng tôi dưới đây, tin chắc rằng bạn cũng có thể trở thành một người tester thực thụ rồi.

  • Có thể làm việc với các công cụ Automation: Hiểu về các công cụ tự động hóa như Cucumber, Ranorex và Selenium
  • Có khả năng làm việc với các công cụ Defect Tracking: Nhận biết rõ về các công cụ như Jira, Bugzilla, QC
  • Biết làm việc với công cụ Test Management: Kỹ thuật này vô cùng quan trọng, đóng vai trò hàng ngày đối với các regular tasks của Tester.
  • Nắm rõ kiến thức cơ bản về Database/SQL: Có hiểu biết về những cơ sở dữ liệu khác nhau như MySQL, Oracle…
  • Có những hiểu biết nhất định về Linux: Có những hiểu biết cố định về ứng dụng phần mềm như Application Server, Database, Web-service…

Nghề Tester là gì, có hot không?

Kỹ năng mềm áp dụng trong cuộc sống

Thông tin về Tester là gì và tester cần những kỹ năng gì trong cuộc sống là vô cùng quan trọng. Một số kỹ năng mà bạn cần phải trau dồi ngay từ hôm nay có thể kể đến 3 kỹ năng mà chúng tôi nêu ra dưới đây. Ngoài ra, bạn cũng nên trau dồi thêm nhiều thứ khác để trở thành một người luôn sẵn sàng đối đầu được trong mọi trường hợp. Điều này sẽ giúp bạn phát triển bản thân mình hơn rất nhiều đó!

  • Kỹ năng tổ chức và quản lý tốt thời gian
  • Kỹ năng giao tiếp trong công việc
  • Kỹ năng phân tích 

Hình ảnh Tester thực thụ

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về Tester là gì, cũng như chia sẻ liên quan về những kỹ năng mà một người Tester thực thụ cần có. Tin rằng những chia sẻ này đã có thể giúp ích được cho con đường học tập và làm việc, định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bạn. Nếu bạn thấy những điều này bổ ích, hãy giúp chúng tôi chia sẻ ngay đến mọi người xung quanh để họ có thể tìm đọc, hiểu và cảm nhận nhiều hơn bạn nhé. Đừng quên tham khảo thông tin về angular là gì để bổ sung kiến thức của mình ngay bạn nhé!

The post Tester là gì? Những kỹ năng cần có để trở thành tester là gì? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/tester-la-gi/

Angular là gì? Những lý do nên lựa chọn Angular bạn không thể bỏ qua

Chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc không biết Angular là gì mà hay được sử dụng và ứng dụng ở trên các trang web đến như thế. Có thể nói rằng, bất cứ ai đam mê tìm hiểu về lập trình đều không thể nào bỏ qua được khối kiến thức hay ho này. Bạn có muốn biết thêm những chia sẻ về Angular và Angularjs hay không? Phân loại những Angular này như thế nào cho hợp lý? Cùng đọc tiếp với chúng tôi qua bài viết dưới đây để có thể hiểu và áp dụng được ngay từ bây giờ bạn nhé. Bắt đầu thôi nào.

Trải nghiệm về Angular là gì

Trải nghiệm về Angular là gì

Angular là gì?

Nhiều người thắc mắc không biết Angular là gì. Thực tế, Angular là một loại javascript framework được google phát triển nên. Chúng có những tính năng hợp lý để có thể xây dựng nên nhiều loại SPA bằng Javascript, TypeScript và HTML. Nhờ đó, Angular sẽ cung cấp đến nhiều loại tính năng khác nhau, giúp code được viết dễ dàng, biên dịch trở thành JavaScript và từ đó có thể hiển thị được tương tự ở bên trong trình duyệt. 

Muốn học được những Angular này, chúng ta cần phải bổ trợ trước một số loại kiến thức cơ bản. Đó là về: DOM, TypeScript, JavaScript, CSS và HTML.

Một số phiên bản của Angular là gì bạn nên biết

Nếu thắc mắc các phiên bản khác của Angular là gì, bạn không thể bỏ qua thông tin này. Một số phiên bản mà chúng tôi muốn giới thiệu cho bạn có thể kể đến Angularjs, Angular 2, Angular 4, Angular 6. Đây đều là những loại Angular thường xuyên được sử dụng và được nhiều lập trình viên đánh giá rất cao. 

Angularjs là gì?

Bên cạnh việc tìm hiểu về Angular là gì, nhiều người cũng muốn biết thêm thông tin về Angularjs. đây là một phiên bản đầu tiên của Angular, chúng được bắt đầu từ năm 2009 và được ra mắt vào thời điểm 20/10/2010. Khi đó, người viết ra chương trình này coi dự án này không có khả thi, và viết ra chỉ để cho vui. Thế nhưng sau đó, nó lại gây được tiếng vang và thậm chí được nhiều người so sánh giữa Angular vs Angularjs. Có thể thấy rằng, mô hình này được viết dựa theo MVC, có nghĩa là Model, View và Controller. Trong đó gồm:

  • Model là thành phần trung tâm, chúng thể hiện những hành vi của việc ứng xử và quản lý các dữ liệu liên quan.
  • View là thông tin được tạo ra dựa vào Model
  • Ngoài ra, Controller được sử dụng, đóng vai trò giữa View và Model để có thể thể hiện được logic một cách hiệu quả.

Angular 2 là gì?

Thấy phiên bản thử nghiệm này thành công, vào 5 năm sau phiên bản Angular 2 được ra đời. Chúng có nhiệm vụ khai thác những điểm mạnh của người tiền nhiệm, ngoài ra muốn đơn giản hóa và có thể tối ưu cho quá trình phát triển, sử dụng những framework này. Nhiều người nghĩ rằng trước Angular 2 sẽ có Angular 1, sự thật không phải như vậy. 

Phiên bản này thay đổi so với Angularjs nhờ vào việc thay thế controllers và scope thành component và directives. Phần mềm này được hỗ trợ đa trình duyệt, đa nền tảng, với cấu trúc code không phức tạp nên được đánh giá là dễ sử dụng và trải nghiệm hơn nhiều lần.

Ví dụ về chương trình Angular

Ví dụ về chương trình Angular

Angular 4 là gì?

Đây là bản nâng cấp, đi lên từ Angular 2. Có thể thấy rằng nền móng, kiến trúc chung của mô hình này không thay đổi, thế nhưng chúng đã được giảm thiểu gói code, kích thước tệp xuống tới 60%. Điều này giúp cho quá trình tải và sử dụng code được an toàn và nhanh chóng hơn nhiều lần.

Angular 6 là gì?

Với phiên bản Angular 6, chúng đã được thêm một số lệnh mới, ngoài ra chuyển từ version cơ bản sang thành version hiện tại. Web cũng cập nhật thêm nhiều tính năng mới của ứng dụng, từ đó trở thành một web tiến bộ hơn nhiều lần. Thế nên khi tìm hiểu về Angular là gì và lựa chọn phần mềm phù hợp để tải, có lẽ đây là phiên bản xứng đáng để bạn lưu tâm.

Lý do khiến chúng ta lựa chọn sử dụng Angular là gì?

Nâng cao năng suất một cách rõ ràng đối với lập trình viên

Trong phần mềm Angular, chúng được tích hợp rất nhiều tính năng mới, từ đó giúp cho người sử dụng có thể dễ dàng học hỏi hơn rất nhiều. Ngoài ra, ứng dụng có Typescript, đây là một bản nâng cấp rất giá trị của Javascript. Chúng giúp ta có một công cụ xử lý trên cả tuyệt vời những vấn đề còn hạn chế của Js. Một số ví dụ có thể kể ra như Refactor code được an toàn hơn, kiểm tra các kiểu dữ liệu thêm phần dễ dàng. Thế nên, nếu muốn debug, dev thì bạn cũng có thể an tâm rằng mình được hỗ trợ vô cùng tốt và xứng đáng.

Các cấu trúc phát triển trở nên rõ ràng hơn

Nhắc đến Angular là gì, sử dụng có tốt không, đây là một điểm cộng mà chúng ta không thể bỏ qua. Phần mềm này sử dụng class bên trong ES6, đây là một loại thuộc tính cực kỳ mới mẻ. Chúng có khả năng xây dựng được toàn bộ những cấu trúc chủ chốt, từ đó giúp cho bạn có thể tạo một Angular component của riêng mình và thêm vào trong đó những thuộc tính chất lượng, cần thiết. 

Có được dependency mạnh mẽ sẽ giúp các ứng dụng khi sử dụng sẽ dễ dàng và cần thiết hơn. Chúng được tích hợp ở trong bất cứ một dependency nào, ví dụ như HTTP hay là Router, thế nên ta chỉ cần thêm nó vào trong class hoặc là constructor là ổn định. 

Quá trình hình thành Angular

Quá trình hình thành Angular

Giảm sâu các kích thước và tăng hiệu suất sử dụng – Angular là gì

Kích thước cùng với hiệu năng luôn có mối liên quan cực kỳ mật thiết tới người sử dụng ở trên các nền tảng của web. Thế nên với một component nhỏ hơn, chúng có khả năng nâng cao hiệu suất khi khởi động lên vô cùng mạnh mẽ. Từ đó chúng giúp giảm thời gian download tương ứng thời gian compile. Thế nên, nhờ việc tăng hiệu suất cũng như giảm đi hiệu suất, đây được coi là một điểm cộng mà Angular mong muốn có thể mang đến cho tất cả mọi người dùng sử dụng.

Ngoài ra, phía trình biên dịch hay còn gọi là AOT, chúng được chạy lại một lần nữa trong thời gian xây dựng ứng dụng. Trình duyệt này có thể tự download phiên bản chưa được biên dịch của ứng dụng, khi đó chúng render ứng dụng giùm người dùng mà không cần phải biên dịch ở lần đầu sử dụng trình duyệt. 

Ngoài ra, mọi người cảm thấy an tâm bởi vì không cần download về máy trình biên dịch của Angular. Điều này sẽ giúp làm giảm đi kích thước và thời gian tải về cho ứng dụng. 

Extensive Binding

Các ứng dụng web sẽ làm việc với dữ liệu hoặc data. Ta thấy rằng khi app truy xuất dữ liệu từ các Server, chúng sẽ hiển thị dữ liệu đó tới tầm nhìn của người dùng template hoặc là sử dụng view.

Nhờ vào Binding, chúng sẽ giúp ta thực hiện các tiến trình một cách nhanh chóng và đơn giản hơn. Phía Angular sẽ sử dụng two-way binding, khiến cho bất cứ một thay đổi dữ liệu nào xuất phát từ view cũng có thể cập nhật được các thuộc tính về model bên trong class đó.

Ngoài ra, phía Angular hỗ trợ cho người sử dụng property binding. Đây là cách cho phép người sử dụng DOM, từ đó ràng buộc những thuộc tính của component class với thuộc tính HTML khiến cho data tự động xuất hiện ở bên trong các view.

Rất nên sử dụng Angular

Rất nên sử dụng Angular

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn về Angular là gì. Chúng tôi tin rằng với những chia sẻ này, bạn sẽ thấy việc học về Angular là cần thiết, và từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn cho bản thân mình. Còn rất nhiều bài viết hay mà chúng tôi muốn chia sẻ đến cho bạn, hãy đón đọc ngay trên trang web Teky nhé. Thông tin về bài viết SQL là gì rất thú vị, bạn đừng nên bỏ qua!

The post Angular là gì? Những lý do nên lựa chọn Angular bạn không thể bỏ qua appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/angular-la-gi/

Ngôn ngữ SQL là gì? Giới thiệu một số loại lệnh cơ bản của SQL

Đối với những người lập trình viên, hiểu và có thể sử dụng được ngôn ngữ SQL là vô cùng quan trọng. Rất nhiều người muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên quan về SQL, chẳng hạn như SQL là gì, học SQL để làm gì, lập trình SQL như thế nào hiệu quả nhất? Nếu bạn cũng có chung những thắc mắc này, và muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, hãy đọc ngay bài viết dưới đây của chúng tôi. Thông tin chúng tôi mang đến cho bạn về SQL language chắc chắn có thể làm cho bạn hài lòng và áp dụng được thành công. Tìm hiểu ngay nhé!

Thông tin ngôn ngữ SQL

Thông tin ngôn ngữ SQL

Ngôn ngữ SQL là gì?

Dù rằng có nhiều người đã hiểu và sử dụng thông thạo lap trinh SQL, rất nhiều người tò mò không biết ngôn ngữ SQL là gì, sql viết tắt của từ gì. Từ SQL là viết tắt của cụm Structured Query Language, có nghĩa là loại ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Đây là một loại ngôn ngữ máy tính vô cùng đặc thù, giúp hỗ trợ các thao tác lưu trữ, truy xuất dữ liệu cùng một cơ sở dữ liệu quan hệ một cách vô cùng nhanh chóng. 

Ngôn ngữ này đã được ANSI – viện tiêu chuẩn quốc gia của Hoa Kỳ đặt tiêu chuẩn hóa, và trở thành một ngôn ngữ được sử dụng vô cùng phổ biến ở trong các hệ thống công ty công nghệ có quy mô vô cùng lớn.

SQL được áp dụng nhiều ở đâu?

Thực tế, ngôn ngữ pl/sql là gì này được ta sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, đặc biệt là trong các bảng quyết toán, bảng lương, danh sách phòng ban, nhân viên… Khi bảng này được lưu lại thành CSDL thì chúng ta có thể sử dụng SQL để có thể nhanh chóng phân tích, xử lý những thông tin bên trong nó. Ta thấy rằng kết quả thực hiện từ SQL là một bảng việc mới, giúp tiến hành xử lý nhanh chóng dễ dàng hơn.

Ngoài ra, SQL còn được áp dụng để cập nhật cho những thông tin đã có trước đó. Việc này được xử lý rất nhanh chóng và đảm bảo không có sai sót, hoặc là bỏ lẫn tồn đọng nào.

Học lập trình SQL ra sao?

Học lập trình SQL ra sao?

Lịch sử hình thành ngôn ngữ SQL

Nhắc tới lịch sử hình thành nên ngôn ngữ SQL, có thể nói rằng đó là cả một quá trình hình thành, phát triển mở rộng. Chúng đã trải qua nhiều giai đoạn đột phá khác nhau, giúp hoàn thiện cho bộ máy ngon ngu SQL lên đến tầm đột phá đỉnh cao. Một số dấu mốc quan trọng có thể kể đến như sau.

Vào năm 1970, đây được coi là cột mốc lịch sử đầu tiên trong quá trình hình thành nên thứ ngôn ngữ mới SQL. Cha đẻ cho cơ sở dữ liệu quan hệ này chính là người của IBM, ông Dr.Edgar F.Ted Codd. Ông đã thực hiện nên nhiều miêu tả cho mối quan hệ giữa các Database.

Vào năm 1974, lần đầu xuất hiện thuật ngữ SQL và được nhiều người biết đến hơn nhờ mô hình được miêu tả.

Cho đến năm 1978, IBM công bố sản phẩm System/R dựa vào việc tiếp tục phát triển, cũng như hoàn thiện những ý tưởng mới của F.Ted Codd. 

Tiếp đến năm 1986, đây là năm được coi là hoàn thiện cả về ngôn ngữ cũng như cơ sở dữ liệu quan hệ. Vào năm này, IBM đã thực hiện hoàn chỉnh nguyên mẫu đầu tiên được ANSI chuẩn hóa. Ngoài ra, Relational Database cũng được công bố với Relational Software với Oracle vào một thời gian sau đó. Không khó hiểu tại sao vào thời gian này lại có sự bùng nổ về việc tìm hiểu học SQL ở đâu, và cho đến hiện tại lượt truy cập vào các tài liệu SQL server vẫn là rất lớn.

Một số câu lệnh ngôn ngữ SQL thường sử dụng 

Dưới đây là một số câu lệnh thường được sử dụng bên trong ngôn ngữ SQL. Nếu như bạn muốn nắm rõ thêm SQL la gi, chắc chắn bạn không thể bỏ qua những thông tin dưới đây.

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu DCL

DCL của ngôn ngữ SQL sẽ gồm có những lệnh sau:

GRANT: Đây là lệnh được sử dụng khi muốn trao quyền cho người dùng

REVOKE: Đây là lệnh được sử dụng khi muốn thu hồi lại quyền đã trao cho người sử dụng.

Ngôn ngữ sử dụng thao tác dữ liệu DML của ngôn ngữ SQL

Nhắc đến thao tác dữ liệu trên DML hay còn biết đến là Data Manipulation Language, chắc chắn không thể bỏ qua một số lệnh sau:

SELECT: Đây là lệnh thường được dùng khi muốn lấy một hoặc một vài bản ghi nhất định, có từ một hoặc nhiều bảng khác nhau.

INSERT: Được sử dụng khi bạn muốn tạo nên một bản ghi

UPDATE: Lệnh này sẽ được thực hiện nếu bạn muốn chỉnh sửa một bản ghi

DELETE: Đây là lệnh được nhiều người biết tới, nó được dùng nếu bạn muốn xóa bản ghi.

Giải mã thông tin về SQL

Giải mã thông tin về SQL

Ngôn ngữ DDL

DDL là viết tắt của từ Data Definition Language. Cụm này gồm có các lệnh như sau:

CREATE: Giúp tạo ra một bảng mới, một view mới của một bảng hoặc là của các đối tượng khác nhau trong cùng một Database.

ALTER: Được sử dụng khi muốn sửa đổi đối tượng khi đã tồn tại bên trong một Database.

DROP: Lệnh này được áp dụng nếu bạn muốn xóa bảng, xóa view của một bản hoặc là của một đối tượng khác bên trong Database đó.

Một số cú pháp truy vấn thường sử dụng trong ngôn ngữ SQL

Thuật toán sử dụng mệnh đề AND OR

Với thuật toán này, bạn cần phải kết hợp nhiều điều kiện khác nhau trong ngôn ngữ SQL. Đây là chức năng chính của mệnh đề này.

Cú pháp mà bạn cần tạo:

Bước 1: SELECT cot1, cot2, cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien_1] AND [dieu_kien_2]…AND [dieu_kien_N];

 

Cú pháp sử dụng mệnh đề WHERE

Mệnh đề này được áp dụng giúp xác định điều kiện khi lấy một số dữ liệu ở bên trong bảng. Cú pháp của chúng bao gồm: 

Bước 1: SELECT cot1, cot2, cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Mệnh đề Distinct

Bước 1: SELECT DISTINCT cot1, cot2, …cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Mệnh đề Group By

Cú pháp của mệnh đề này khi dùng trong ngôn ngữ SQL có phần phức tạp hơn, tuy nhiên vẫn dễ dàng để bạn có thể hiểu và áp dụng nhanh chóng:

Bước 1: SELECT cot1, cot2

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Bước 4: GROUP BY cot1, cot2

Bước 5: ORDER BY cot1, cot2

Mệnh đề Order By

Thông tin về ngôn ngữ SQL trong mệnh đề Order By được mang đến như sau:

Bước 1: SELECT danh_sach_cot

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: [WHERE dieu_kien]

Bước 4: [ORDER BY cot1, cot2, …cotN] [ASC | DESC];

Truy vấn Select

Đối với truy vấn này, nếu bạn muốn xác định các cột có giá trị muốn lấy, bạn nhập như sau: SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang;

Còn nếu bạn muốn xác định được thao tác của tất cả các cột, bạn sẽ nhập như sau: SELECT * FROM ten_bang;

Truy vấn Insert

Cú pháp để xác định được cột chèn dữ liệu là” 

INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3, …. CotN)

VALUES (giaitri1, giaitri2, giaitri3, …giatriN)

Thao tác được áp dụng trên tất cả các cột có trong bảng là:

INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giaitri1,giaitri2,giaitri3,…giaitriN)

Truy vấn Update – SQL là gì?

Nhắc đến truy vấn Update, cú pháp để chèn đối với ngôn ngữ SQL cũng không gây ra nhiều khó khăn. Bạn có thể tìm hiểu ngay như sau:

Bước 1: UPDATE: ten_bang

Bước 2: SET cot1 = giaitri1, cot2 = giaitri2, cotN = giaitriN

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Nhiều thắc mắc về ngôn ngữ này từ bạn đọc

Nhiều thắc mắc về ngôn ngữ này từ bạn đọc

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về ngôn ngữ SQL, ngoài ra giới thiệu cho bạn một số lệnh, truy vấn hay gặp để bạn có thể áp dụng. Nếu bạn thấy những chia sẻ này thú vị và bổ ích, hãy giúp chúng tôi chia sẻ rộng rãi tới nhiều bạn đọc khác hơn nữa nhé. Ngoài ra, đừng quên tham khảo thêm những thông tin bổ ích khác từ Teky, ví dụ bài viết tìm hiểu về Business Analyst là gì bạn nhé. Chắc chắn bạn sẽ không thất vọng với những thông tin mà mình nhận được đâu.

 

The post Ngôn ngữ SQL là gì? Giới thiệu một số loại lệnh cơ bản của SQL appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/ngon-ngu-sql/

Thứ Sáu, 23 tháng 7, 2021

Business Analyst là gì? Những kỹ năng mà BA cần là gì?

Những cụm từ khóa như what is Business Analyst, ba là gì hay Business Analysis là gì luôn được rất đông đảo bạn trẻ tìm hiểu trên những trang web tìm kiếm thông tin. Có thể nói, đây là một xu hướng công việc không quá mới mẻ, thế nhưng nó có thể nâng cao mức lương của bạn lên nhiều so với nhiều công việc thông thường khác. Bởi vậy, rất nhiều người muốn được trau dồi thêm kiến thức về nghề ba. Nếu như bạn muốn tìm hiểu thêm ba la gi, Business Analyst là gì thì hãy đọc ngay bài viết này của chúng tôi nhé. Tin rằng những thông tin tư vấn mà chúng tôi mang đến có thể làm cho bạn cảm thấy hài lòng. Bắt đầu thôi nào!

Thông tin về business analyst là gì

Thông tin về business analyst là gì

Business Analyst là gì?

Thắc mắc về Business Analyst là gì không phải chỉ một, hai người mới có. Nếu bạn không hiểu Ba là viết tắt của từ gì thì đây, BA đại diện cho Business Analyst. Nó có thể được dịch là chuyên viên phân tích nghiệp vụ. Những người này sẽ là người đứng trung gian, giúp kết nối các khách hàng lại với nhau để họ có thể làm việc được ăn ý hơn. Đó có thể là khách hàng được kết nối với bên kinh doanh, hoặc là đội kỹ thuật từ doanh nghiệp. 

Để hiểu thêm về làm ba, chúng tôi chia thành 3 chuyên môn chính để bạn có thể dễ phân biệt. Đó là chuyên gia phân tích dữ liệu, chuyên gia phân tích hệ thống và cuối cùng là chuyên gia tư vấn quản lý.

Chuyên gia phân tích dữ liệu Data Analyst

Những chuyên gia phân tích dữ liệu khi học BA xong có thể sẽ làm những nghề liên quan tới thu thập thông tin và kết quả, tiếp đó trình bày các dữ liệu này theo dạng biểu đồ, sơ đồ hoặc dạng đồ thị, miễn sao dễ hiểu và dễ hình dung. Họ dùng những dữ liệu này để có thể xác định lại các xu hướng và dựng các mô hình để có thể dự đoán được những điều gì có thể xảy tới trong tương lai.

Chuyên gia phân tích hệ thống System Analyst

Nhắc đến các BA job thì không thể bỏ quên được chuyên viên phân tích hệ thống. Đây là người có thể phân tích cũng như thiết kế kỹ thuật, từ đó có thể giải quyết được mọi vấn đề kinh doanh cần technical cao. Nhờ có họ mà có được những cải tiến cần thiết của công ty, từ đó có thể tạo dựng nên hệ thống nhờ vào những thay đổi chất lượng này. Các chuyên gia này cũng góp phần vào việc đào tạo và chuyển giao cho người khác khi cần sử dụng hệ thống.

Chuyên gia tư vấn quản lý Management Analyst

Chuyên gia tư vấn quản lý BA là người sẽ đề xuất ra những cách cải thiện hiệu quả cho tổ chức hoặc cho công ty. Họ sẽ tư vấn những cách làm có lợi để có thể thu được hiệu quả bậc nhất, giúp tăng doanh thu và có thể giảm chi phí đến mức tối đa.

Business analyst gồm những gì bạn có biết?

Business analyst gồm những gì bạn có biết?

Nói ngắn gọn lại Business Analyst là gì?

Nói gọn lại về Business Analyst là gì, có thể hiểu đây là một cầu nối giữa team dự án với khách hàng, và là những người có thể chuyển giao thông tin một cách xuất sắc bởi họ có thể hiểu rõ nhất về dự án và hệ thống mà mọi người đang thực hiện. Thế nên không khó hiểu vì sao nhiều người lại tìm hiểu học Business Analyst ở đâu và muốn có bằng ba khi ra trường là như vậy.

Làm Business Analyst là gì?

Muốn tìm hiểu về công việc của Business Analyst là gì, chúng tôi gợi ý cho bạn một số thông tin dưới đây để bạn có thể nắm rõ thêm. Bạn sẽ phải làm việc với nhiều khách hàng khác nhau, làm sao để có thể hiểu được mong muốn cũng như nghe được những yêu cầu mà họ đưa ra. Từ đó, bạn đưa ra những gợi ý tốt nhất, tạo dựng nên những quy trình hiệu quả để có thể giảm thiểu thời gian làm việc.

Người làm ba sẽ là người đảm nhận trách nhiệm chuyển giao các thông tin nội bộ trong team. Dù là module nhỏ nhất trong team phát triển dự án quan trọng hay là team liên quan, người Business Analyst đều đảm nhận nhiệm vụ này.

Ngoài ra, BA sẽ quản lý những sự thay đổi cần có và update tình hình một cách nhanh chóng, thường xuyên nhất. Họ thường xuyên phân tích lại những ảnh hưởng của hệ thống, quản lý các sự thay đổi khác nhau để có thể cập nhật được tài liệu hiệu quả.

Có cách gì để trở thành một Business Analyst chuyên nghiệp không?

Muốn trở thành một người Business Analyst chuyên nghiệp không phải là điều dễ dàng. Tuy nhiên bạn vẫn có thể cố gắng trau dồi thêm cho mình kiến thức nhờ những chia sẻ trong bài Business Analyst là gì của chúng tôi. Bạn không nhất thiết phải là người đang làm việc trong ngành IT, thế nhưng bạn bắt buộc phải có những kiến thức cơ bản để nắm vững và làm việc được hiệu quả.

Đối với những người trong lĩnh vực IT, bạn nên học thêm những nghiệp vụ quan trọng khác như là tài chính, nhân sự, kế toán… để có thể dễ dàng hơn khi trở thành một BA. Nếu bạn không chuyên trong lĩnh vực IT nhưng đã có lợi thế là học và hiểu về ngành khác như kinh doanh, marketing, bạn sẽ có kỹ năng giao tiếp cũng như đàm phán tốt hơn. Lúc này, hãy tập trung cố gắng học hỏi thêm về kỹ thuật để có thể nắm rõ quy trình, hệ thống cần thiết, mang lại cho mình sự tự tin nhất định.

Nếu bạn là những người lập trình viên hoặc quản lý dự án nhiều kinh nghiệm, bạn có thể có được cả kiến thức về IT và kiến thức từ những ngành khác. Lúc này, bạn sẽ dễ dàng trở thành một BA nhất. Hãy thay đổi trong mindset và tập trung học hỏi nhiều hơn để có thể linh hoạt hơn trong cung cách làm việc bạn nhé!

Kỹ năng cần có của BA

Kỹ năng cần có của BA

Kỹ năng cần có của Business Analyst là gì?

Khá nhiều kỹ năng mà bạn cần có nếu muốn tìm hiểu về điều kiện Business Analyst là gì. Chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn để bạn có thể tìm hiểu và cập nhật ngay cho mình nhé!

Kỹ năng đàm phán, thuyết phục

Để giải quyết được vấn đề, bạn cần phải đàm phán và thuyết phục cho khách hàng của mình. Như thế mới có thể đạt được các mục tiêu là những kết quả có lợi cho công ty, cũng như đưa đến được giải pháp hợp lý cho khách hàng.

Kỹ năng quản lý, ra quyết định

Một số điều mà bạn cần làm là quản lý các dự án, lập kế hoạch, chỉ đạo nhân viên và xử lý yêu cầu để đảm bảo khi ra quyết định, mình có thể đánh giá được tình hình một cách tốt nhất.

Kỹ năng phân tích, xử lý vấn đề

Hỏi về kỹ năng cần thiết nhất của Business Analyst là gì, chắc chắn không thể bỏ qua kỹ năng này. Bạn cần phải phân tích các dữ liệu cũng như quy trình làm việc để có thể xác định, khắc phục được những vấn đề trong kinh doanh. Do ngành này luôn thay đổi rất nhanh chóng, thế nên công việc của bạn cũng thường xuyên xử lý các vấn đề phát sinh. Hãy luôn nhanh nhạy để chắc chắn giải quyết được nhanh chóng nhé.

Kỹ năng công nghệ

Ứng dụng công nghệ vào trong công việc mà mình đang làm có thể đạt được các kết quả tốt thông qua những platform hiện đại. Giao tiếp với khách hàng bạn sẽ dùng ngôn ngữ kinh doanh, còn giao tiếp với team kỹ thuật thì bạn cần phải có kỹ năng công nghệ để đảm bảo mình chuyên nghiệp.

Vai trò của business analyst

Vai trò của business analyst

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về Business Analyst là gì. Ngoài ra chia sẻ những kỹ năng cần có để đảm bảo bạn có thể đảm đương tốt được công việc này trong tương lai. Hãy tham khảo để biết thêm chi tiết nhé. Đừng quên đọc những bài viết thú vị khác của chúng tôi, ví dụ bài viết UI UX là gì để hiểu thêm về ngành IT nhé!

 

The post Business Analyst là gì? Những kỹ năng mà BA cần là gì? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/business-analyst-la-gi/