Thứ Bảy, 24 tháng 7, 2021

Ngôn ngữ SQL là gì? Giới thiệu một số loại lệnh cơ bản của SQL

Đối với những người lập trình viên, hiểu và có thể sử dụng được ngôn ngữ SQL là vô cùng quan trọng. Rất nhiều người muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên quan về SQL, chẳng hạn như SQL là gì, học SQL để làm gì, lập trình SQL như thế nào hiệu quả nhất? Nếu bạn cũng có chung những thắc mắc này, và muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, hãy đọc ngay bài viết dưới đây của chúng tôi. Thông tin chúng tôi mang đến cho bạn về SQL language chắc chắn có thể làm cho bạn hài lòng và áp dụng được thành công. Tìm hiểu ngay nhé!

Thông tin ngôn ngữ SQL

Thông tin ngôn ngữ SQL

Ngôn ngữ SQL là gì?

Dù rằng có nhiều người đã hiểu và sử dụng thông thạo lap trinh SQL, rất nhiều người tò mò không biết ngôn ngữ SQL là gì, sql viết tắt của từ gì. Từ SQL là viết tắt của cụm Structured Query Language, có nghĩa là loại ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Đây là một loại ngôn ngữ máy tính vô cùng đặc thù, giúp hỗ trợ các thao tác lưu trữ, truy xuất dữ liệu cùng một cơ sở dữ liệu quan hệ một cách vô cùng nhanh chóng. 

Ngôn ngữ này đã được ANSI – viện tiêu chuẩn quốc gia của Hoa Kỳ đặt tiêu chuẩn hóa, và trở thành một ngôn ngữ được sử dụng vô cùng phổ biến ở trong các hệ thống công ty công nghệ có quy mô vô cùng lớn.

SQL được áp dụng nhiều ở đâu?

Thực tế, ngôn ngữ pl/sql là gì này được ta sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, đặc biệt là trong các bảng quyết toán, bảng lương, danh sách phòng ban, nhân viên… Khi bảng này được lưu lại thành CSDL thì chúng ta có thể sử dụng SQL để có thể nhanh chóng phân tích, xử lý những thông tin bên trong nó. Ta thấy rằng kết quả thực hiện từ SQL là một bảng việc mới, giúp tiến hành xử lý nhanh chóng dễ dàng hơn.

Ngoài ra, SQL còn được áp dụng để cập nhật cho những thông tin đã có trước đó. Việc này được xử lý rất nhanh chóng và đảm bảo không có sai sót, hoặc là bỏ lẫn tồn đọng nào.

Học lập trình SQL ra sao?

Học lập trình SQL ra sao?

Lịch sử hình thành ngôn ngữ SQL

Nhắc tới lịch sử hình thành nên ngôn ngữ SQL, có thể nói rằng đó là cả một quá trình hình thành, phát triển mở rộng. Chúng đã trải qua nhiều giai đoạn đột phá khác nhau, giúp hoàn thiện cho bộ máy ngon ngu SQL lên đến tầm đột phá đỉnh cao. Một số dấu mốc quan trọng có thể kể đến như sau.

Vào năm 1970, đây được coi là cột mốc lịch sử đầu tiên trong quá trình hình thành nên thứ ngôn ngữ mới SQL. Cha đẻ cho cơ sở dữ liệu quan hệ này chính là người của IBM, ông Dr.Edgar F.Ted Codd. Ông đã thực hiện nên nhiều miêu tả cho mối quan hệ giữa các Database.

Vào năm 1974, lần đầu xuất hiện thuật ngữ SQL và được nhiều người biết đến hơn nhờ mô hình được miêu tả.

Cho đến năm 1978, IBM công bố sản phẩm System/R dựa vào việc tiếp tục phát triển, cũng như hoàn thiện những ý tưởng mới của F.Ted Codd. 

Tiếp đến năm 1986, đây là năm được coi là hoàn thiện cả về ngôn ngữ cũng như cơ sở dữ liệu quan hệ. Vào năm này, IBM đã thực hiện hoàn chỉnh nguyên mẫu đầu tiên được ANSI chuẩn hóa. Ngoài ra, Relational Database cũng được công bố với Relational Software với Oracle vào một thời gian sau đó. Không khó hiểu tại sao vào thời gian này lại có sự bùng nổ về việc tìm hiểu học SQL ở đâu, và cho đến hiện tại lượt truy cập vào các tài liệu SQL server vẫn là rất lớn.

Một số câu lệnh ngôn ngữ SQL thường sử dụng 

Dưới đây là một số câu lệnh thường được sử dụng bên trong ngôn ngữ SQL. Nếu như bạn muốn nắm rõ thêm SQL la gi, chắc chắn bạn không thể bỏ qua những thông tin dưới đây.

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu DCL

DCL của ngôn ngữ SQL sẽ gồm có những lệnh sau:

GRANT: Đây là lệnh được sử dụng khi muốn trao quyền cho người dùng

REVOKE: Đây là lệnh được sử dụng khi muốn thu hồi lại quyền đã trao cho người sử dụng.

Ngôn ngữ sử dụng thao tác dữ liệu DML của ngôn ngữ SQL

Nhắc đến thao tác dữ liệu trên DML hay còn biết đến là Data Manipulation Language, chắc chắn không thể bỏ qua một số lệnh sau:

SELECT: Đây là lệnh thường được dùng khi muốn lấy một hoặc một vài bản ghi nhất định, có từ một hoặc nhiều bảng khác nhau.

INSERT: Được sử dụng khi bạn muốn tạo nên một bản ghi

UPDATE: Lệnh này sẽ được thực hiện nếu bạn muốn chỉnh sửa một bản ghi

DELETE: Đây là lệnh được nhiều người biết tới, nó được dùng nếu bạn muốn xóa bản ghi.

Giải mã thông tin về SQL

Giải mã thông tin về SQL

Ngôn ngữ DDL

DDL là viết tắt của từ Data Definition Language. Cụm này gồm có các lệnh như sau:

CREATE: Giúp tạo ra một bảng mới, một view mới của một bảng hoặc là của các đối tượng khác nhau trong cùng một Database.

ALTER: Được sử dụng khi muốn sửa đổi đối tượng khi đã tồn tại bên trong một Database.

DROP: Lệnh này được áp dụng nếu bạn muốn xóa bảng, xóa view của một bản hoặc là của một đối tượng khác bên trong Database đó.

Một số cú pháp truy vấn thường sử dụng trong ngôn ngữ SQL

Thuật toán sử dụng mệnh đề AND OR

Với thuật toán này, bạn cần phải kết hợp nhiều điều kiện khác nhau trong ngôn ngữ SQL. Đây là chức năng chính của mệnh đề này.

Cú pháp mà bạn cần tạo:

Bước 1: SELECT cot1, cot2, cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien_1] AND [dieu_kien_2]…AND [dieu_kien_N];

 

Cú pháp sử dụng mệnh đề WHERE

Mệnh đề này được áp dụng giúp xác định điều kiện khi lấy một số dữ liệu ở bên trong bảng. Cú pháp của chúng bao gồm: 

Bước 1: SELECT cot1, cot2, cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Mệnh đề Distinct

Bước 1: SELECT DISTINCT cot1, cot2, …cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Mệnh đề Group By

Cú pháp của mệnh đề này khi dùng trong ngôn ngữ SQL có phần phức tạp hơn, tuy nhiên vẫn dễ dàng để bạn có thể hiểu và áp dụng nhanh chóng:

Bước 1: SELECT cot1, cot2

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Bước 4: GROUP BY cot1, cot2

Bước 5: ORDER BY cot1, cot2

Mệnh đề Order By

Thông tin về ngôn ngữ SQL trong mệnh đề Order By được mang đến như sau:

Bước 1: SELECT danh_sach_cot

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: [WHERE dieu_kien]

Bước 4: [ORDER BY cot1, cot2, …cotN] [ASC | DESC];

Truy vấn Select

Đối với truy vấn này, nếu bạn muốn xác định các cột có giá trị muốn lấy, bạn nhập như sau: SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang;

Còn nếu bạn muốn xác định được thao tác của tất cả các cột, bạn sẽ nhập như sau: SELECT * FROM ten_bang;

Truy vấn Insert

Cú pháp để xác định được cột chèn dữ liệu là” 

INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3, …. CotN)

VALUES (giaitri1, giaitri2, giaitri3, …giatriN)

Thao tác được áp dụng trên tất cả các cột có trong bảng là:

INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giaitri1,giaitri2,giaitri3,…giaitriN)

Truy vấn Update – SQL là gì?

Nhắc đến truy vấn Update, cú pháp để chèn đối với ngôn ngữ SQL cũng không gây ra nhiều khó khăn. Bạn có thể tìm hiểu ngay như sau:

Bước 1: UPDATE: ten_bang

Bước 2: SET cot1 = giaitri1, cot2 = giaitri2, cotN = giaitriN

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Nhiều thắc mắc về ngôn ngữ này từ bạn đọc

Nhiều thắc mắc về ngôn ngữ này từ bạn đọc

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về ngôn ngữ SQL, ngoài ra giới thiệu cho bạn một số lệnh, truy vấn hay gặp để bạn có thể áp dụng. Nếu bạn thấy những chia sẻ này thú vị và bổ ích, hãy giúp chúng tôi chia sẻ rộng rãi tới nhiều bạn đọc khác hơn nữa nhé. Ngoài ra, đừng quên tham khảo thêm những thông tin bổ ích khác từ Teky, ví dụ bài viết tìm hiểu về Business Analyst là gì bạn nhé. Chắc chắn bạn sẽ không thất vọng với những thông tin mà mình nhận được đâu.

 

The post Ngôn ngữ SQL là gì? Giới thiệu một số loại lệnh cơ bản của SQL appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/ngon-ngu-sql/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét