Thứ Bảy, 24 tháng 7, 2021

Angular là gì? Những lý do nên lựa chọn Angular bạn không thể bỏ qua

Chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc không biết Angular là gì mà hay được sử dụng và ứng dụng ở trên các trang web đến như thế. Có thể nói rằng, bất cứ ai đam mê tìm hiểu về lập trình đều không thể nào bỏ qua được khối kiến thức hay ho này. Bạn có muốn biết thêm những chia sẻ về Angular và Angularjs hay không? Phân loại những Angular này như thế nào cho hợp lý? Cùng đọc tiếp với chúng tôi qua bài viết dưới đây để có thể hiểu và áp dụng được ngay từ bây giờ bạn nhé. Bắt đầu thôi nào.

Trải nghiệm về Angular là gì

Trải nghiệm về Angular là gì

Angular là gì?

Nhiều người thắc mắc không biết Angular là gì. Thực tế, Angular là một loại javascript framework được google phát triển nên. Chúng có những tính năng hợp lý để có thể xây dựng nên nhiều loại SPA bằng Javascript, TypeScript và HTML. Nhờ đó, Angular sẽ cung cấp đến nhiều loại tính năng khác nhau, giúp code được viết dễ dàng, biên dịch trở thành JavaScript và từ đó có thể hiển thị được tương tự ở bên trong trình duyệt. 

Muốn học được những Angular này, chúng ta cần phải bổ trợ trước một số loại kiến thức cơ bản. Đó là về: DOM, TypeScript, JavaScript, CSS và HTML.

Một số phiên bản của Angular là gì bạn nên biết

Nếu thắc mắc các phiên bản khác của Angular là gì, bạn không thể bỏ qua thông tin này. Một số phiên bản mà chúng tôi muốn giới thiệu cho bạn có thể kể đến Angularjs, Angular 2, Angular 4, Angular 6. Đây đều là những loại Angular thường xuyên được sử dụng và được nhiều lập trình viên đánh giá rất cao. 

Angularjs là gì?

Bên cạnh việc tìm hiểu về Angular là gì, nhiều người cũng muốn biết thêm thông tin về Angularjs. đây là một phiên bản đầu tiên của Angular, chúng được bắt đầu từ năm 2009 và được ra mắt vào thời điểm 20/10/2010. Khi đó, người viết ra chương trình này coi dự án này không có khả thi, và viết ra chỉ để cho vui. Thế nhưng sau đó, nó lại gây được tiếng vang và thậm chí được nhiều người so sánh giữa Angular vs Angularjs. Có thể thấy rằng, mô hình này được viết dựa theo MVC, có nghĩa là Model, View và Controller. Trong đó gồm:

  • Model là thành phần trung tâm, chúng thể hiện những hành vi của việc ứng xử và quản lý các dữ liệu liên quan.
  • View là thông tin được tạo ra dựa vào Model
  • Ngoài ra, Controller được sử dụng, đóng vai trò giữa View và Model để có thể thể hiện được logic một cách hiệu quả.

Angular 2 là gì?

Thấy phiên bản thử nghiệm này thành công, vào 5 năm sau phiên bản Angular 2 được ra đời. Chúng có nhiệm vụ khai thác những điểm mạnh của người tiền nhiệm, ngoài ra muốn đơn giản hóa và có thể tối ưu cho quá trình phát triển, sử dụng những framework này. Nhiều người nghĩ rằng trước Angular 2 sẽ có Angular 1, sự thật không phải như vậy. 

Phiên bản này thay đổi so với Angularjs nhờ vào việc thay thế controllers và scope thành component và directives. Phần mềm này được hỗ trợ đa trình duyệt, đa nền tảng, với cấu trúc code không phức tạp nên được đánh giá là dễ sử dụng và trải nghiệm hơn nhiều lần.

Ví dụ về chương trình Angular

Ví dụ về chương trình Angular

Angular 4 là gì?

Đây là bản nâng cấp, đi lên từ Angular 2. Có thể thấy rằng nền móng, kiến trúc chung của mô hình này không thay đổi, thế nhưng chúng đã được giảm thiểu gói code, kích thước tệp xuống tới 60%. Điều này giúp cho quá trình tải và sử dụng code được an toàn và nhanh chóng hơn nhiều lần.

Angular 6 là gì?

Với phiên bản Angular 6, chúng đã được thêm một số lệnh mới, ngoài ra chuyển từ version cơ bản sang thành version hiện tại. Web cũng cập nhật thêm nhiều tính năng mới của ứng dụng, từ đó trở thành một web tiến bộ hơn nhiều lần. Thế nên khi tìm hiểu về Angular là gì và lựa chọn phần mềm phù hợp để tải, có lẽ đây là phiên bản xứng đáng để bạn lưu tâm.

Lý do khiến chúng ta lựa chọn sử dụng Angular là gì?

Nâng cao năng suất một cách rõ ràng đối với lập trình viên

Trong phần mềm Angular, chúng được tích hợp rất nhiều tính năng mới, từ đó giúp cho người sử dụng có thể dễ dàng học hỏi hơn rất nhiều. Ngoài ra, ứng dụng có Typescript, đây là một bản nâng cấp rất giá trị của Javascript. Chúng giúp ta có một công cụ xử lý trên cả tuyệt vời những vấn đề còn hạn chế của Js. Một số ví dụ có thể kể ra như Refactor code được an toàn hơn, kiểm tra các kiểu dữ liệu thêm phần dễ dàng. Thế nên, nếu muốn debug, dev thì bạn cũng có thể an tâm rằng mình được hỗ trợ vô cùng tốt và xứng đáng.

Các cấu trúc phát triển trở nên rõ ràng hơn

Nhắc đến Angular là gì, sử dụng có tốt không, đây là một điểm cộng mà chúng ta không thể bỏ qua. Phần mềm này sử dụng class bên trong ES6, đây là một loại thuộc tính cực kỳ mới mẻ. Chúng có khả năng xây dựng được toàn bộ những cấu trúc chủ chốt, từ đó giúp cho bạn có thể tạo một Angular component của riêng mình và thêm vào trong đó những thuộc tính chất lượng, cần thiết. 

Có được dependency mạnh mẽ sẽ giúp các ứng dụng khi sử dụng sẽ dễ dàng và cần thiết hơn. Chúng được tích hợp ở trong bất cứ một dependency nào, ví dụ như HTTP hay là Router, thế nên ta chỉ cần thêm nó vào trong class hoặc là constructor là ổn định. 

Quá trình hình thành Angular

Quá trình hình thành Angular

Giảm sâu các kích thước và tăng hiệu suất sử dụng – Angular là gì

Kích thước cùng với hiệu năng luôn có mối liên quan cực kỳ mật thiết tới người sử dụng ở trên các nền tảng của web. Thế nên với một component nhỏ hơn, chúng có khả năng nâng cao hiệu suất khi khởi động lên vô cùng mạnh mẽ. Từ đó chúng giúp giảm thời gian download tương ứng thời gian compile. Thế nên, nhờ việc tăng hiệu suất cũng như giảm đi hiệu suất, đây được coi là một điểm cộng mà Angular mong muốn có thể mang đến cho tất cả mọi người dùng sử dụng.

Ngoài ra, phía trình biên dịch hay còn gọi là AOT, chúng được chạy lại một lần nữa trong thời gian xây dựng ứng dụng. Trình duyệt này có thể tự download phiên bản chưa được biên dịch của ứng dụng, khi đó chúng render ứng dụng giùm người dùng mà không cần phải biên dịch ở lần đầu sử dụng trình duyệt. 

Ngoài ra, mọi người cảm thấy an tâm bởi vì không cần download về máy trình biên dịch của Angular. Điều này sẽ giúp làm giảm đi kích thước và thời gian tải về cho ứng dụng. 

Extensive Binding

Các ứng dụng web sẽ làm việc với dữ liệu hoặc data. Ta thấy rằng khi app truy xuất dữ liệu từ các Server, chúng sẽ hiển thị dữ liệu đó tới tầm nhìn của người dùng template hoặc là sử dụng view.

Nhờ vào Binding, chúng sẽ giúp ta thực hiện các tiến trình một cách nhanh chóng và đơn giản hơn. Phía Angular sẽ sử dụng two-way binding, khiến cho bất cứ một thay đổi dữ liệu nào xuất phát từ view cũng có thể cập nhật được các thuộc tính về model bên trong class đó.

Ngoài ra, phía Angular hỗ trợ cho người sử dụng property binding. Đây là cách cho phép người sử dụng DOM, từ đó ràng buộc những thuộc tính của component class với thuộc tính HTML khiến cho data tự động xuất hiện ở bên trong các view.

Rất nên sử dụng Angular

Rất nên sử dụng Angular

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn về Angular là gì. Chúng tôi tin rằng với những chia sẻ này, bạn sẽ thấy việc học về Angular là cần thiết, và từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn cho bản thân mình. Còn rất nhiều bài viết hay mà chúng tôi muốn chia sẻ đến cho bạn, hãy đón đọc ngay trên trang web Teky nhé. Thông tin về bài viết SQL là gì rất thú vị, bạn đừng nên bỏ qua!

The post Angular là gì? Những lý do nên lựa chọn Angular bạn không thể bỏ qua appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/angular-la-gi/

Ngôn ngữ SQL là gì? Giới thiệu một số loại lệnh cơ bản của SQL

Đối với những người lập trình viên, hiểu và có thể sử dụng được ngôn ngữ SQL là vô cùng quan trọng. Rất nhiều người muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên quan về SQL, chẳng hạn như SQL là gì, học SQL để làm gì, lập trình SQL như thế nào hiệu quả nhất? Nếu bạn cũng có chung những thắc mắc này, và muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, hãy đọc ngay bài viết dưới đây của chúng tôi. Thông tin chúng tôi mang đến cho bạn về SQL language chắc chắn có thể làm cho bạn hài lòng và áp dụng được thành công. Tìm hiểu ngay nhé!

Thông tin ngôn ngữ SQL

Thông tin ngôn ngữ SQL

Ngôn ngữ SQL là gì?

Dù rằng có nhiều người đã hiểu và sử dụng thông thạo lap trinh SQL, rất nhiều người tò mò không biết ngôn ngữ SQL là gì, sql viết tắt của từ gì. Từ SQL là viết tắt của cụm Structured Query Language, có nghĩa là loại ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Đây là một loại ngôn ngữ máy tính vô cùng đặc thù, giúp hỗ trợ các thao tác lưu trữ, truy xuất dữ liệu cùng một cơ sở dữ liệu quan hệ một cách vô cùng nhanh chóng. 

Ngôn ngữ này đã được ANSI – viện tiêu chuẩn quốc gia của Hoa Kỳ đặt tiêu chuẩn hóa, và trở thành một ngôn ngữ được sử dụng vô cùng phổ biến ở trong các hệ thống công ty công nghệ có quy mô vô cùng lớn.

SQL được áp dụng nhiều ở đâu?

Thực tế, ngôn ngữ pl/sql là gì này được ta sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, đặc biệt là trong các bảng quyết toán, bảng lương, danh sách phòng ban, nhân viên… Khi bảng này được lưu lại thành CSDL thì chúng ta có thể sử dụng SQL để có thể nhanh chóng phân tích, xử lý những thông tin bên trong nó. Ta thấy rằng kết quả thực hiện từ SQL là một bảng việc mới, giúp tiến hành xử lý nhanh chóng dễ dàng hơn.

Ngoài ra, SQL còn được áp dụng để cập nhật cho những thông tin đã có trước đó. Việc này được xử lý rất nhanh chóng và đảm bảo không có sai sót, hoặc là bỏ lẫn tồn đọng nào.

Học lập trình SQL ra sao?

Học lập trình SQL ra sao?

Lịch sử hình thành ngôn ngữ SQL

Nhắc tới lịch sử hình thành nên ngôn ngữ SQL, có thể nói rằng đó là cả một quá trình hình thành, phát triển mở rộng. Chúng đã trải qua nhiều giai đoạn đột phá khác nhau, giúp hoàn thiện cho bộ máy ngon ngu SQL lên đến tầm đột phá đỉnh cao. Một số dấu mốc quan trọng có thể kể đến như sau.

Vào năm 1970, đây được coi là cột mốc lịch sử đầu tiên trong quá trình hình thành nên thứ ngôn ngữ mới SQL. Cha đẻ cho cơ sở dữ liệu quan hệ này chính là người của IBM, ông Dr.Edgar F.Ted Codd. Ông đã thực hiện nên nhiều miêu tả cho mối quan hệ giữa các Database.

Vào năm 1974, lần đầu xuất hiện thuật ngữ SQL và được nhiều người biết đến hơn nhờ mô hình được miêu tả.

Cho đến năm 1978, IBM công bố sản phẩm System/R dựa vào việc tiếp tục phát triển, cũng như hoàn thiện những ý tưởng mới của F.Ted Codd. 

Tiếp đến năm 1986, đây là năm được coi là hoàn thiện cả về ngôn ngữ cũng như cơ sở dữ liệu quan hệ. Vào năm này, IBM đã thực hiện hoàn chỉnh nguyên mẫu đầu tiên được ANSI chuẩn hóa. Ngoài ra, Relational Database cũng được công bố với Relational Software với Oracle vào một thời gian sau đó. Không khó hiểu tại sao vào thời gian này lại có sự bùng nổ về việc tìm hiểu học SQL ở đâu, và cho đến hiện tại lượt truy cập vào các tài liệu SQL server vẫn là rất lớn.

Một số câu lệnh ngôn ngữ SQL thường sử dụng 

Dưới đây là một số câu lệnh thường được sử dụng bên trong ngôn ngữ SQL. Nếu như bạn muốn nắm rõ thêm SQL la gi, chắc chắn bạn không thể bỏ qua những thông tin dưới đây.

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu DCL

DCL của ngôn ngữ SQL sẽ gồm có những lệnh sau:

GRANT: Đây là lệnh được sử dụng khi muốn trao quyền cho người dùng

REVOKE: Đây là lệnh được sử dụng khi muốn thu hồi lại quyền đã trao cho người sử dụng.

Ngôn ngữ sử dụng thao tác dữ liệu DML của ngôn ngữ SQL

Nhắc đến thao tác dữ liệu trên DML hay còn biết đến là Data Manipulation Language, chắc chắn không thể bỏ qua một số lệnh sau:

SELECT: Đây là lệnh thường được dùng khi muốn lấy một hoặc một vài bản ghi nhất định, có từ một hoặc nhiều bảng khác nhau.

INSERT: Được sử dụng khi bạn muốn tạo nên một bản ghi

UPDATE: Lệnh này sẽ được thực hiện nếu bạn muốn chỉnh sửa một bản ghi

DELETE: Đây là lệnh được nhiều người biết tới, nó được dùng nếu bạn muốn xóa bản ghi.

Giải mã thông tin về SQL

Giải mã thông tin về SQL

Ngôn ngữ DDL

DDL là viết tắt của từ Data Definition Language. Cụm này gồm có các lệnh như sau:

CREATE: Giúp tạo ra một bảng mới, một view mới của một bảng hoặc là của các đối tượng khác nhau trong cùng một Database.

ALTER: Được sử dụng khi muốn sửa đổi đối tượng khi đã tồn tại bên trong một Database.

DROP: Lệnh này được áp dụng nếu bạn muốn xóa bảng, xóa view của một bản hoặc là của một đối tượng khác bên trong Database đó.

Một số cú pháp truy vấn thường sử dụng trong ngôn ngữ SQL

Thuật toán sử dụng mệnh đề AND OR

Với thuật toán này, bạn cần phải kết hợp nhiều điều kiện khác nhau trong ngôn ngữ SQL. Đây là chức năng chính của mệnh đề này.

Cú pháp mà bạn cần tạo:

Bước 1: SELECT cot1, cot2, cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien_1] AND [dieu_kien_2]…AND [dieu_kien_N];

 

Cú pháp sử dụng mệnh đề WHERE

Mệnh đề này được áp dụng giúp xác định điều kiện khi lấy một số dữ liệu ở bên trong bảng. Cú pháp của chúng bao gồm: 

Bước 1: SELECT cot1, cot2, cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Mệnh đề Distinct

Bước 1: SELECT DISTINCT cot1, cot2, …cotN

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Mệnh đề Group By

Cú pháp của mệnh đề này khi dùng trong ngôn ngữ SQL có phần phức tạp hơn, tuy nhiên vẫn dễ dàng để bạn có thể hiểu và áp dụng nhanh chóng:

Bước 1: SELECT cot1, cot2

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Bước 4: GROUP BY cot1, cot2

Bước 5: ORDER BY cot1, cot2

Mệnh đề Order By

Thông tin về ngôn ngữ SQL trong mệnh đề Order By được mang đến như sau:

Bước 1: SELECT danh_sach_cot

Bước 2: FROM ten_bang

Bước 3: [WHERE dieu_kien]

Bước 4: [ORDER BY cot1, cot2, …cotN] [ASC | DESC];

Truy vấn Select

Đối với truy vấn này, nếu bạn muốn xác định các cột có giá trị muốn lấy, bạn nhập như sau: SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang;

Còn nếu bạn muốn xác định được thao tác của tất cả các cột, bạn sẽ nhập như sau: SELECT * FROM ten_bang;

Truy vấn Insert

Cú pháp để xác định được cột chèn dữ liệu là” 

INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3, …. CotN)

VALUES (giaitri1, giaitri2, giaitri3, …giatriN)

Thao tác được áp dụng trên tất cả các cột có trong bảng là:

INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giaitri1,giaitri2,giaitri3,…giaitriN)

Truy vấn Update – SQL là gì?

Nhắc đến truy vấn Update, cú pháp để chèn đối với ngôn ngữ SQL cũng không gây ra nhiều khó khăn. Bạn có thể tìm hiểu ngay như sau:

Bước 1: UPDATE: ten_bang

Bước 2: SET cot1 = giaitri1, cot2 = giaitri2, cotN = giaitriN

Bước 3: WHERE [dieu_kien]

Nhiều thắc mắc về ngôn ngữ này từ bạn đọc

Nhiều thắc mắc về ngôn ngữ này từ bạn đọc

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về ngôn ngữ SQL, ngoài ra giới thiệu cho bạn một số lệnh, truy vấn hay gặp để bạn có thể áp dụng. Nếu bạn thấy những chia sẻ này thú vị và bổ ích, hãy giúp chúng tôi chia sẻ rộng rãi tới nhiều bạn đọc khác hơn nữa nhé. Ngoài ra, đừng quên tham khảo thêm những thông tin bổ ích khác từ Teky, ví dụ bài viết tìm hiểu về Business Analyst là gì bạn nhé. Chắc chắn bạn sẽ không thất vọng với những thông tin mà mình nhận được đâu.

 

The post Ngôn ngữ SQL là gì? Giới thiệu một số loại lệnh cơ bản của SQL appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/ngon-ngu-sql/

Thứ Sáu, 23 tháng 7, 2021

Business Analyst là gì? Những kỹ năng mà BA cần là gì?

Những cụm từ khóa như what is Business Analyst, ba là gì hay Business Analysis là gì luôn được rất đông đảo bạn trẻ tìm hiểu trên những trang web tìm kiếm thông tin. Có thể nói, đây là một xu hướng công việc không quá mới mẻ, thế nhưng nó có thể nâng cao mức lương của bạn lên nhiều so với nhiều công việc thông thường khác. Bởi vậy, rất nhiều người muốn được trau dồi thêm kiến thức về nghề ba. Nếu như bạn muốn tìm hiểu thêm ba la gi, Business Analyst là gì thì hãy đọc ngay bài viết này của chúng tôi nhé. Tin rằng những thông tin tư vấn mà chúng tôi mang đến có thể làm cho bạn cảm thấy hài lòng. Bắt đầu thôi nào!

Thông tin về business analyst là gì

Thông tin về business analyst là gì

Business Analyst là gì?

Thắc mắc về Business Analyst là gì không phải chỉ một, hai người mới có. Nếu bạn không hiểu Ba là viết tắt của từ gì thì đây, BA đại diện cho Business Analyst. Nó có thể được dịch là chuyên viên phân tích nghiệp vụ. Những người này sẽ là người đứng trung gian, giúp kết nối các khách hàng lại với nhau để họ có thể làm việc được ăn ý hơn. Đó có thể là khách hàng được kết nối với bên kinh doanh, hoặc là đội kỹ thuật từ doanh nghiệp. 

Để hiểu thêm về làm ba, chúng tôi chia thành 3 chuyên môn chính để bạn có thể dễ phân biệt. Đó là chuyên gia phân tích dữ liệu, chuyên gia phân tích hệ thống và cuối cùng là chuyên gia tư vấn quản lý.

Chuyên gia phân tích dữ liệu Data Analyst

Những chuyên gia phân tích dữ liệu khi học BA xong có thể sẽ làm những nghề liên quan tới thu thập thông tin và kết quả, tiếp đó trình bày các dữ liệu này theo dạng biểu đồ, sơ đồ hoặc dạng đồ thị, miễn sao dễ hiểu và dễ hình dung. Họ dùng những dữ liệu này để có thể xác định lại các xu hướng và dựng các mô hình để có thể dự đoán được những điều gì có thể xảy tới trong tương lai.

Chuyên gia phân tích hệ thống System Analyst

Nhắc đến các BA job thì không thể bỏ quên được chuyên viên phân tích hệ thống. Đây là người có thể phân tích cũng như thiết kế kỹ thuật, từ đó có thể giải quyết được mọi vấn đề kinh doanh cần technical cao. Nhờ có họ mà có được những cải tiến cần thiết của công ty, từ đó có thể tạo dựng nên hệ thống nhờ vào những thay đổi chất lượng này. Các chuyên gia này cũng góp phần vào việc đào tạo và chuyển giao cho người khác khi cần sử dụng hệ thống.

Chuyên gia tư vấn quản lý Management Analyst

Chuyên gia tư vấn quản lý BA là người sẽ đề xuất ra những cách cải thiện hiệu quả cho tổ chức hoặc cho công ty. Họ sẽ tư vấn những cách làm có lợi để có thể thu được hiệu quả bậc nhất, giúp tăng doanh thu và có thể giảm chi phí đến mức tối đa.

Business analyst gồm những gì bạn có biết?

Business analyst gồm những gì bạn có biết?

Nói ngắn gọn lại Business Analyst là gì?

Nói gọn lại về Business Analyst là gì, có thể hiểu đây là một cầu nối giữa team dự án với khách hàng, và là những người có thể chuyển giao thông tin một cách xuất sắc bởi họ có thể hiểu rõ nhất về dự án và hệ thống mà mọi người đang thực hiện. Thế nên không khó hiểu vì sao nhiều người lại tìm hiểu học Business Analyst ở đâu và muốn có bằng ba khi ra trường là như vậy.

Làm Business Analyst là gì?

Muốn tìm hiểu về công việc của Business Analyst là gì, chúng tôi gợi ý cho bạn một số thông tin dưới đây để bạn có thể nắm rõ thêm. Bạn sẽ phải làm việc với nhiều khách hàng khác nhau, làm sao để có thể hiểu được mong muốn cũng như nghe được những yêu cầu mà họ đưa ra. Từ đó, bạn đưa ra những gợi ý tốt nhất, tạo dựng nên những quy trình hiệu quả để có thể giảm thiểu thời gian làm việc.

Người làm ba sẽ là người đảm nhận trách nhiệm chuyển giao các thông tin nội bộ trong team. Dù là module nhỏ nhất trong team phát triển dự án quan trọng hay là team liên quan, người Business Analyst đều đảm nhận nhiệm vụ này.

Ngoài ra, BA sẽ quản lý những sự thay đổi cần có và update tình hình một cách nhanh chóng, thường xuyên nhất. Họ thường xuyên phân tích lại những ảnh hưởng của hệ thống, quản lý các sự thay đổi khác nhau để có thể cập nhật được tài liệu hiệu quả.

Có cách gì để trở thành một Business Analyst chuyên nghiệp không?

Muốn trở thành một người Business Analyst chuyên nghiệp không phải là điều dễ dàng. Tuy nhiên bạn vẫn có thể cố gắng trau dồi thêm cho mình kiến thức nhờ những chia sẻ trong bài Business Analyst là gì của chúng tôi. Bạn không nhất thiết phải là người đang làm việc trong ngành IT, thế nhưng bạn bắt buộc phải có những kiến thức cơ bản để nắm vững và làm việc được hiệu quả.

Đối với những người trong lĩnh vực IT, bạn nên học thêm những nghiệp vụ quan trọng khác như là tài chính, nhân sự, kế toán… để có thể dễ dàng hơn khi trở thành một BA. Nếu bạn không chuyên trong lĩnh vực IT nhưng đã có lợi thế là học và hiểu về ngành khác như kinh doanh, marketing, bạn sẽ có kỹ năng giao tiếp cũng như đàm phán tốt hơn. Lúc này, hãy tập trung cố gắng học hỏi thêm về kỹ thuật để có thể nắm rõ quy trình, hệ thống cần thiết, mang lại cho mình sự tự tin nhất định.

Nếu bạn là những người lập trình viên hoặc quản lý dự án nhiều kinh nghiệm, bạn có thể có được cả kiến thức về IT và kiến thức từ những ngành khác. Lúc này, bạn sẽ dễ dàng trở thành một BA nhất. Hãy thay đổi trong mindset và tập trung học hỏi nhiều hơn để có thể linh hoạt hơn trong cung cách làm việc bạn nhé!

Kỹ năng cần có của BA

Kỹ năng cần có của BA

Kỹ năng cần có của Business Analyst là gì?

Khá nhiều kỹ năng mà bạn cần có nếu muốn tìm hiểu về điều kiện Business Analyst là gì. Chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn để bạn có thể tìm hiểu và cập nhật ngay cho mình nhé!

Kỹ năng đàm phán, thuyết phục

Để giải quyết được vấn đề, bạn cần phải đàm phán và thuyết phục cho khách hàng của mình. Như thế mới có thể đạt được các mục tiêu là những kết quả có lợi cho công ty, cũng như đưa đến được giải pháp hợp lý cho khách hàng.

Kỹ năng quản lý, ra quyết định

Một số điều mà bạn cần làm là quản lý các dự án, lập kế hoạch, chỉ đạo nhân viên và xử lý yêu cầu để đảm bảo khi ra quyết định, mình có thể đánh giá được tình hình một cách tốt nhất.

Kỹ năng phân tích, xử lý vấn đề

Hỏi về kỹ năng cần thiết nhất của Business Analyst là gì, chắc chắn không thể bỏ qua kỹ năng này. Bạn cần phải phân tích các dữ liệu cũng như quy trình làm việc để có thể xác định, khắc phục được những vấn đề trong kinh doanh. Do ngành này luôn thay đổi rất nhanh chóng, thế nên công việc của bạn cũng thường xuyên xử lý các vấn đề phát sinh. Hãy luôn nhanh nhạy để chắc chắn giải quyết được nhanh chóng nhé.

Kỹ năng công nghệ

Ứng dụng công nghệ vào trong công việc mà mình đang làm có thể đạt được các kết quả tốt thông qua những platform hiện đại. Giao tiếp với khách hàng bạn sẽ dùng ngôn ngữ kinh doanh, còn giao tiếp với team kỹ thuật thì bạn cần phải có kỹ năng công nghệ để đảm bảo mình chuyên nghiệp.

Vai trò của business analyst

Vai trò của business analyst

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về Business Analyst là gì. Ngoài ra chia sẻ những kỹ năng cần có để đảm bảo bạn có thể đảm đương tốt được công việc này trong tương lai. Hãy tham khảo để biết thêm chi tiết nhé. Đừng quên đọc những bài viết thú vị khác của chúng tôi, ví dụ bài viết UI UX là gì để hiểu thêm về ngành IT nhé!

 

The post Business Analyst là gì? Những kỹ năng mà BA cần là gì? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/business-analyst-la-gi/

UI UX là gì? Tìm hiểu kỹ năng UI UX mà bạn không thể bỏ qua

Trở thành một UI UX designer đang là một xu hướng được cho là sẽ phát triển trong tương lai. Rất nhiều doanh nghiệp, công ty hiện nay đang ứng dụng những trang web này vào việc phát triển phần mềm. Nếu như bạn cũng có hứng thú và muốn tìm hiểu sâu hơn, xem UI UX là gì, ui/ux có điểm gì đặc biệt khiến nhiều người quan tâm đến vậy, chắc chắn đây là bài viết mà bạn không thể bỏ qua. Cùng tìm hiểu ngay những thông tin này của chúng tôi để có thể biết thêm nhiều điều thú vị hơn nữa nhé.

Thiết kế UX cho bạn

Thiết kế UX cho bạn

UI UX là gì bạn có biết?

Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về ux ui là gì, cùng đọc tiếp những thông tin chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé!

Định nghĩa UI

Nhiều người thắc mắc không biết UI là gì. Trên thực tế, UI là từ viết tắt của cụm User Interface, dịch ra tiếng Việt là giao diện cho người dùng. Có thể hiểu theo một cách đơn giản là UI sẽ bao gồm tất cả những thứ mà người dùng có thể nhìn thấy ở trên trang web. Đó là: bố cục sắp xếp của trang web ra sao, màu sắc của web thế nào, font chữ mà web hay app đó sử dụng là gì, những hình ảnh được hiển thị trên web có thú vị không…

Khi nhắc đến ui/ux design, việc thiết kế UI đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó giúp truyền tải đi những thông điệp vô cùng cần thiết mà nhà cung cấp dịch vụ, sản phẩm hay nhà thiết kế muốn mang đến cho người dùng. Với lĩnh vực này, họ coi nhà thiết kế giống với một lập trình viên hoặc một người xây dựng tài ba, điều này có thể giúp cho sản phẩm của họ được cung cấp rộng rãi cho mọi người hơn.

Định nghĩa UX

Khi tìm hiểu UI UX là gì, một trong những điều mà người dùng khó có thể bỏ qua chính là ux là gì. Ux là từ viết tắt của User Experience, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là trải nghiệm của người sử dụng. UX chính là những đánh giá của người dùng đến với những sản phẩm của họ. 

Qua những đánh giá này, phía người thiết kế sẽ hiểu hơn về mong muốn mà người dùng đưa ra. Ví dụ như: Sản phẩm có đạt được mục đích mà người tiêu dùng đưa đến ban đầu hay không, bố cục của nó đã hoàn hảo chưa, hay là app này có được đánh giá là dễ sử dụng hay không. 

Người làm về UX còn có cách gọi khác là User Experience Designer, có nghĩa là họ sẽ đánh giá thói quen dựa trên những nghiên cứu mà khách hàng đưa ra. Từ đó, họ sẽ hiểu được những vấn đề như sự hiệu quả, tính tiện ích, tính dễ sử dụng trên toàn bộ hệ thống sản phẩm.

Nói tóm lại, khi nhắc về ui/ux là gì, bạn có thể hiểu rằng UI sẽ là cái mà người dùng có thể nhìn thấy. Còn UX sẽ là cung cách mà người dùng đưa ra để sử dụng app hoặc là website đó. Có thể trong một website hoặc trong một app, UI được coi là đẹp thế nhưng UX vẫn có thể có trải nghiệm tệ. Điều này là vô cùng dễ hiểu.

Design UI UX là gì?

Tìm hiểu xong về UI UX là gì, nhiều người muốn biết UI UX designer được định nghĩa ra sao. Đây là những người chuyên được lựa chọn để có thể thiết kế ra những giao diện đẹp mắt, đem đến trải nghiệm sử dụng sản phẩm tốt nhất. Những giao diện mà người dùng được sử dụng có thể là app điện thoại, website đa nhiệm nhưng vẫn phải đảm bảo được sự tiện dụng và tính thẩm mỹ mà người dùng mong muốn.

Chia sẻ về UI cho bạn

Chia sẻ về UI cho bạn

Công việc của người thiết kế UI UX là gì?

Công việc của UI designer

Nhắc đến công việc thiết kế UI UX là gì, đầu tiên phải kể tới người UI designer. Những công việc của họ cực kỳ đa dạng, đảm bảo có thể đáp ứng được nhu cầu cao cấp của người sử dụng.

Đầu tiên, họ cần phải xem xét và cảm nhận những phân tích mà khách hàng đưa ra. Việc nghiên cứu thiết kế là tối quan trọng, giúp đảm bảo sản phẩm không bị lặp lại những lỗi lầm đã có. 

Không chỉ có vậy, họ còn phải phát triển đồ họa và xây dựng thương hiệu cho những app nào mới thành lập. Thành lập nên những cốt truyện hay và thú vị, giúp thu hút người sử dụng hơn.

Đáp ứng và tương tác những hình mẫu sản phẩm là điều kiện bắt buộc. 

Công việc của UX designer

Trong UI/UX designer còn nêu cao vai trò, công việc của nhà thiết kế UX. Bên đây sẽ tập trung phân tích các đối thủ cạnh tranh, khách hàng để có thể phát triển nội dung một cách hợp lý nhất. Các chiến lược sản phẩm cũng như cơ cấu được phân tích, mổ xẻ kỹ càng, tạo nên sự sinh động và đảm bảo có thể thu được lượng người dùng lớn.

Các công cụ trực quan và sản phẩm mẫu được xây dựng hoàn chỉnh, định kỳ đi kiểm tra và lên kế hoạch phát triển, tăng trưởng nhanh.

Người làm thiết kế sẽ tiến hành phân tích các mục tiêu chung và phối hợp với nhà phát triển, nhà thiết kế giao diện người dùng để đảm bảo đem lại kết quả mỹ mãn nhất.

Thiết kế UI UX là gì?

Thiết kế UI UX là gì?

Tố chất để trở thành người làm UI UX

Muốn trở thành người thành thạo khi làm UI UX là gì bạn có biết không? Nếu không biết, hãy để chúng tôi đưa ra cho bạn một số tố chất mà bạn cần có nhất.

Sự đồng cảm là một yếu tố vô cùng quan trọng. Nó giúp bạn có thể đoán được người khác đang nghĩ đến điều gì, tại sao họ lại đưa ra câu hỏi như vậy nhờ việc đặt mình vào trong vị trí của họ. 

Biết khiêm tốn, lắng nghe chắc chắn sẽ mang lại những bạn những sự tin tưởng nhất định dù cho bạn có phải là chuyên gia hay không. Nên nhớ rằng việc học hỏi, lắng nghe từ những người xung quanh, đặc biệt những người sử dụng sản phẩm của mình sẽ đem đến cho bạn nhiều sự tin cậy hơn đấy.

Trở thành người luôn muốn quan sát và tò mò về thế giới xung quanh sẽ giúp cho câu chuyện của bạn trở nên thú vị hơn. Ngoài ra, tính cách này sẽ giúp bạn năng động, muốn tham gia vào những hoạt động mới mà trước đây mình chưa từng trải nghiệm qua. 

Không nên phán xét về việc làm của người khác, dưới bất cứ hình thức gì. Bạn không sống trong trường hợp của họ, bạn sẽ không bao giờ hiểu được họ. Thế nên, ngừng ngay những suy nghĩ vô cớ và đừng bao giờ cho rằng mình luôn đúng.

Kỹ càng và chú ý đến chi tiết sẽ giúp bạn phát hiện được lỗi sai trong sản phẩm này ở đâu. Điều này có thể giúp bạn tránh đi được những thay đổi nhỏ bởi chúng có thể tạo ra được sự tích cực vô cùng lớn.

Tầm quan trọng của UI UX là gì?

Nhiều người không biết UI UX thì cái nào quan trọng hơn. Theo như chúng tôi đã tìm hiểu kỹ càng, thật khó để có thể khẳng định cái nào quan trọng hơn cái nào. Đây là hai thứ có thể bổ trợ rất tốt trong công việc của nhau, và chúng có cùng một mục đích chung mà người dùng hướng đến. Đó chính là cải thiện sản phẩm, mang lại sự thoải mái khi trải nghiệm cho người dùng. Thế nên, bạn đừng bao giờ bỏ đi bất cứ một thành phần nào trong mối gắn kết chặt chẽ này nhé!

UI UX là gì bạn có biết?

UI UX là gì bạn có biết?

Trên đây là những thông tin chúng tôi mang đến cho bạn đọc về UI UX là gì. Nếu như bạn muốn làm tốt những công việc liên quan đến lập trình, chắc chắn đây là những kiến thức mà bạn không thể bỏ qua. Còn rất nhiều bài viết thú vị khác được đăng tải trên website của chúng tôi, hãy tìm hiểu và đọc thử về API là gì để biết thêm chi tiết bạn nhé.

 

The post UI UX là gì? Tìm hiểu kỹ năng UI UX mà bạn không thể bỏ qua appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/ui-ux-la-gi/

Thứ Năm, 22 tháng 7, 2021

Công nghệ thông tin học trường nào thì tốt tại VN?

Trong thời đại 4.0 như hiện nay, công nghệ thông tin đóng vai trò rất lớn trong việc phát triển đời sống, kinh tế. Để có thể vươn tới những cường quốc năm châu, Việt Nam cần đẩy mạnh học tập và rèn luyện về ngành này. Chính vì thế, trong tương lai gần, ngành công nghệ thông tin tại Việt Nam mở ra vô vàn cơ hội việc làm. Nhu cầu tìm kiếm nhân lực tăng cao. Do đó, rất nhiều sinh viên tương lai quan tâm và tìm kiếm các trường có ngành công nghệ thông tin cho kế hoạch sau này của mình. Bài viết sau Teky sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu xem ngành công nghệ thông tin học trường nào hay các trường đào tạo ngành công nghệ thông tin tốt nhất hiện nay.

Công nghệ thông tin học trường nào ở Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST)

Đại học Bách khoa Hà Nội là cái tên vô cùng quen thuộc. Đây cũng là ước mơ của rất nhiều sinh viên tương lai. Thật vậy, Đại học Bách khoa Hà Nội từ lâu đã được biết đến như một môi trường đào tạo kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam. Nhà trường cũng vinh dự được tham gia vào Hiệp hội các trường đại học kỹ thuật hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương.

Tại HUST, có 3 ngành liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: hệ thống thông tin, khoa học máy tính, công nghệ thông tin. Tất cả đều có chương trình đào tạo trong 5 năm. Trong đó hệ thống thông tin là khoa có điểm chuẩn thấp nhất, thường được những học sinh có học lực vừa phải lựa chọn làm phương án an toàn. Khoa có điểm chuẩn cao nhất là khoa học máy tính. Đây cũng là một trong số những khoa khó vào nhất của HUST. Tuy vậy, cơ hội tương lai khi vào những khoa điểm cao là vô cùng rộng mở cho các em.

Công nghệ thông tin nên học trường nào tốt?

Công nghệ thông tin nên học trường nào tốt?

Ưu điểm không cần bàn cãi thêm về Đại học Bách khoa Hà Nội chắc chắn là chất lượng giảng dạy. Giáo trình giảng dạy được những thầy cô nhiều Đại học nhiều kinh nghiệm nhất trực tiếp biên soạn. Sinh viên được theo học chương trình ưu việt, đảm bảo nắm chắc mọi kiến thức tinh túy nhất trong tầm tay.

Chính vì vậy, HUST là cái tên không thể thiếu khi nhắc đến các trường đào tạo công nghệ thông tin tại Hà Nội.

Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Đại học Công nghệ (UET)

Đại học Công nghệ (UET) trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Chính vì thế nó được kế thừa tinh thần đào tạo chuẩn mực của hệ thống Đại học danh tiếng này. Với 15 năm hoạt động, UET cam kết đào tạo sinh viên với chương trình giảng dạy hàng đầu.

Tại Đại học Công nghệ, các khoa ngành liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.

Trong đó, khoa công nghệ thông tin là có điểm chuẩn cao nhất, rơi vào tầm trên dưới 26 điểm tùy thuộc vào mức độ đề từng năm. Vì là ngành hot mà chỉ tiêu tuyển sinh lại thấp nên điểm chuẩn khoa CNTT càng ngày càng có xu hướng tăng cao.

Đại học công nghệ tại Hà Nội

Đại học công nghệ tại Hà Nội

Đại học Công nghệ mang đến chương trình đào tạo rất tốt. Ngoài những giờ học tập trên lớp, sinh viên thường xuyên được hướng dẫn tham gia các buổi thực hành trang bị kiến thức về mạng máy tính, điện tử, dịch vụ thông tin… để có thể nhanh chóng ứng dụng được vào công việc sau này.

Ngoài ra, UET cũng mang đến rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn, từ hỗ trợ học phí cho đến hoạt động trao đổi sinh viên với các trường Đại học Quốc tế. Sinh viên được tiếp xúc với các cơ hội việc làm từ sớm để không còn bỡ ngỡ khi mới ra trường.

Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT)

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông trực thuộc Bộ thông tin và truyền thông. Chính vì thế, đây là một trong những các trường công nghệ thông tin uy tín nhất hiện nay.

Tại PTIT, có 5 khoa liên quan đến ngành CNTT bao gồm: Công nghệ thông tin An toàn thông tin, Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật điện tử – truyền thông.

Nhìn chung, điểm chuẩn ở đây dễ chịu hơn HUST và UET. Chỉ tiêu xét tuyển cùng nhiều nên học sinh có nhiều cơ hội đỗ nguyện vọng tại đây hơn.

Ưu điểm lớn nhất của PTIT chính là cơ sở vật chất vô cùng khang trang và hiện đại. Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành một môi trường học tập lý tưởng. Nếu còn chưa biết học công nghệ thông tin ở đâu, các em có thể tham khảo ngôi trường này nhé.

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Địa chỉ: Km10, Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội

Công nghệ thông tin học trường nào ở TPHCM

Đại học Công nghệ Thông tin (UIT) – Công nghệ thông tin học trường nào?

Đại học Công nghệ Thông tin trực thuộc Đại học Quốc giá TPHCM. Vì thế ngôi trường này sở hữu vị thế cao trong số các trường Đại học có ngành công nghệ thông tin. Tại UIT có rất nhiều khoa đào tạo công nghệ thông tin. Nổi bật có thể kể đến Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm hay An toàn thông tin. Những ngành này đều có điểm chuẩn từ mức 26-28.

Tại UIT, sinh viên có cơ hội tiếp cận với rất nhiều công ty CNTT lớn như Microsoft, SunJava, IBM… Từ đó tích lũy nhiều kinh nghiệm quý giá phục vụ cho những công việc tương lai.

Đây là cái tên không thể thiếu khi nhắc đến trường đào tạo công nghệ thông tin tốt nhất tại TPHCM hiện nay.

Địa chỉ: Khu phố 6, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (HCMUTE)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM được đánh giá là một trong những lựa chọn xuất sắc nhất cho câu hỏi công nghệ thông tin học trường nào. Dù chỉ có 2 khoa về CNTT là Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật máy tính như HCMUTE đảm bảo mang đến một chương trình giảng dạy xuất sắc nhất.

Khi theo học tại đây, sinh viên được tiếp cận với những kiến thức mang tính cấp tiến. Hoạt động thực hành và lý thuyết được bố trí hợp lý để các em nắm được những kinh nghiệm cơ bản cho ngành nghề này khi ra trường.

Đại học sư phạm kỹ thuật tại TPHCM

Đại học sư phạm kỹ thuật tại TPHCM

Đội ngũ giảng viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ chịu trách nhiệm dẫn dắt sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu. Môi trường có tính ứng dụng cao mang đến những cơ hội việc làm tại các Tập đoàn lớn cho sinh viên.

Học phí được chia theo 3 hệ khác nhau là hệ thường, hệ tiếng Việt chất lượng cao và hệ tiếng Anh chất lượng cao. Vì thế sinh viên có thể cân nhắc lựa chọn theo điều kiện và nhu cầu của bản thân.

Địa chỉ: Số 01 Võ Văn Ngân, Q.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Đại học FPT TP HCM – Công nghệ thông tin học trường nào?

Đại học FPT là một trong những cái tên vô cùng nổi bật khi nhắc đến ngành CNTT tại Việt Nam. Môi trường năng động cùng chương trình giảng dạy hiện đại giúp học sinh tiếp cận với ngành một cách vô cùng dễ dàng.

Ngoài ra, Đại học FPT còn đảm bảo đầu ra và việc làm cho mọi sinh viên tốt nghiệp. Rất nhiều tập đoàn và công ty lớn đều đến tìm kiếm nhân sự tại đây. Trong quá trình thực tập, sinh viên được gửi trực tiếp vào Tập đoàn FPT trải nghiệm mà không cần mất công đi xin việc ở ngoài.

Công nghệ thông tin học trường nào tốt?

Công nghệ thông tin học trường nào tốt?

Địa chỉ: Lô E2a-7, Đường D1 khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, TP Hồ Chí Minh

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Lời khuyên của chuyên gia – Lập trình game học ngành nào?

Bài viết vừa rồi từ Teky đã giới thiệu cho bạn đọc về các ngôi trường CNTT hàng top tại Việt Nam. Mong rằng các em học sinh sẽ có thêm sự lựa chọn cho thắc mắc công nghệ thông tin học trường nào của mình. Chúc các em thi đỗ nguyện vọng 1 của bản thân!

The post Công nghệ thông tin học trường nào thì tốt tại VN? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/cong-nghe-thong-tin-hoc-truong-nao/

XML là gì? Tìm hiểu về cấu trúc, đặc điểm của file XML

Chắc hẳn trong quá trình làm việc với máy tính, chúng ta sẽ có thể bắt gặp những file có đuôi là .xml. Những file này cần phải có phần mềm chuyên biệt để xử lý thì mới có thể mở lên sử dụng được. Vậy khái niệm của XML là gì? Liệu dạng flie XML sẽ được sử dụng trong những trường hợp như thế nào? Hãy cùng Teky tìm hiểu ngay trong bài viết sau nhé!

Khái niệm XML là gì?

Cùng giống như JSON, XML là một ngôn ngữ đánh dấu. XML được viết tắt từ tên eXtensible Markup Language, có nghĩa là ngôn ngữ đánh dấu mở rộng. Ngôn ngữ này được World Wide Web Consortium (W3C) kiến nghị tạo nên để góp phần xây dựng các API Service. XML có khả năng truyền dữ liệu và đọc dịch nhiều loại dữ liệu khác nhau. API sẽ trả kết quả về dạng XML để các hệ thống khác nhau có thể nói chuyện với nhau được.

Nếu mô tả một cách đơn giản hơn thì XML giống như một máy phiên dịch ngôn ngữ giữa các hệ thống với nhau vậy. Ngoài chức năng thông dịch, nó còn giúp đơn giản hóa dữ liệu giữa các platform và hệ thống khác nhau. XML cũng có thể được dùng như một kho lưu trữ các dữ liệu đã trao đổi.

XML là flie gì?

XML là flie gì?

Ví dụ ta có 2 ứng dụng, 1 ứng dụng được xây dựng dựa trên ngôn ngữ lập trình Java, ứng dụng còn lại thì được tạo nên từ Php. Vậy thì hai ứng dụng này hoàn toàn không thể kết nối với nhau được. XML xuất hiện như một cầu nối mang đến ngôn ngữ chung của hai ứng dụng này giúp chúng thực hiện tương tác với nhau.

Cấu trúc và thành phần của file XML

Cấu trúc XML được dựa trên các NODE lồng vào nhau. Mỗi NODE có đủ 1 thẻ đóng và 1 thẻ mở. Minh họa như sau:

<NodeName>Nội dung</NodeName>

Một cách ứng dụng nữa là thêm thuộc tính cho thẻ như sau:

<NodeName> Attribute=””Nội dung</NodeName>

Cấu trúc file XML gồm có 5 thành phần chính:

  • Header file:
  • Nó được biết đến như thẻ đầu tiên trong file XML. Header file được dùng để thông báo version (thường là 1.0) và còn có tác dụng lưu trữ thông tin về việc mã hóa ký tự. Giá trị encoding của Header file sẽ thuộc một trong những dạng sau: UTF-8, UTF-16, ISO-10646-UCS-2, ISO-10646-UCS-4, ISO-2022-JP. Còn về encoding là gì thì nó là một dạng mã hóa ký tự.
  • Ví dụ về thẻ Header file: <?xml version=”1.0″ encoding=”utf-8″ ?>. Vậy utf-8 là gì? UTF-8 ở đây là viết tắt của 8-bit Unicode Transformation Format có nghĩa là định dạng chuyển đổi Unicode 8-bit. Nó được sử dụng như một bộ mã hóa ký tự với chiều rộng biến thiên dành cho Unicode.
  • Root node: Là phần tử bên ngoài cùng hay còn được gọi là phần tử gốc. Nó thường là tên gọi hoặc đại diện cho thông tin lưu trữ bên trong XML.
  • Element: Cũng là một dạng tên gọi nhưng sẽ dùng để chỉ các tệp con nằm trong Root node.
  • Attribute: Là thuộc tính của thẻ, được dùng để phân biệt đặc tính giữa 2 element trùng tên.
  • Employee: Mỗi thẻ Employee đại diện cho một nhân viên. Nhiều thẻ Employee sẽ tạo nên một tổ hợp Employees. Trong thẻ Employee còn có những thẻ con để chỉ các thông tin nhỏ lẻ của nhân viên như EmpID, Name, Phone…
Ví dụ về ngôn ngữ XML

Ví dụ về ngôn ngữ XML

Đặc điểm của file XML là gì?

XML được dùng cho những loại dữ liệu có cấu trúc. XML có cấu tạo trực quan khá giống với HTML, nhưng vẫn khác nhau ở nhiều điểm. Có thể nói, XML là cầu nối để đưa HTML đến với XHTML.

Tuy XML tồn tại như một dạng văn bản nhưng nó không dùng để đọc, nó chỉ giúp các hệ thống khác nhau có thể thấu hiểu lẫn nhau. Khi ta nhắc đến định nghĩa đọc file XML trong Java thì có nghĩa là dùng XML để mã hóa Java theo ngôn ngữ đánh dấu, chứ không phải mở văn bản XML ra rồi đọc nó lên.

Vậy định dạng XML là gì? XML có nhiều cách để định dạng khác nhau, dưới đây là một số định dạng phổ biến mà bạn có thể biết:

  • RSS và ATOM: Chúng đều dùng để mô tả cách làm thế nào mà ứng dụng đọc xử lý được nguồn cấp web.
  • Microsoft .NET: Hệ thống này sẽ sử dụng XML cho các file cấu hình của nó.
  • Các phiên bản kể từ Microsoft Office 2007: Chúng sử dụng XML làm cơ sở cho cấu trúc tài liệu. Ký hiệu “X” trong định dạng tài liệu Word .DOCX cũng xuất phát từ đây.
  • Ngoài ra, XML cũng được ứng dụng trong Excel (file XLSX) và PowerPoint (file PPTX).

Ưu điểm của file .xml là gì?

Khả năng đọc

Tuy file XML không được dùng để đọc trực tiếp nhưng nó vẫn vô cùng hữu ích đối với các nhà phân tích dữ liệu. Trước mỗi thông tin quan trọng trong XML đều có tag name đầy đủ với ký tự text thân thiện, phù hợp với khả năng đọc hiểu của con người chứ không chỉ là ngôn ngữ máy tính khô khan. Các thông tin được sắp xếp gọn gàng và có tổ chức nên bạn có thể nhanh chóng tra cứu khi cần thiết. Ngoài ra, ngôn ngữ XML tương thích với hầu hết các loại dữ liệu, tạo nên sự trao đổi nhanh chóng giữa máy tính và file cần xử lý.

Tuy nhiên thì người dùng cũng cần biết đến các kiểu mã hóa text trong XML. Nếu bạn còn thắc mắc &gt là gì hay &lt là gì thì nó được sử dụng như cách thay thế 2 ký tự > và <.

Khả năng tương thích

Các file XML mang tính độc lập. Điều này có nghĩa là bạn có thể tùy ý di chuyển chúng và sử dụng ở bất cứ vị trí, điều kiện nào. Điều kiện cần thiết để sử dụng XML là phải có phần mềm xử lý. Khi đó bạn có thể lưu trữ và truyền đi dữ liệu của mình.

Khả năng tùy chỉnh

XML là một loại ngôn ngữ đánh dấu mở rộng. Vì thế nó cho phép người dùng thoải mái tạo các tag riêng hoặc sử dụng các tag có sẵn từ người khác. Điều kiện để sử dụng tag của người khác cũng rất đơn giản. Bạn chỉ cần đảm bảo có ngôn ngữ tự nhiên của domain và chúng sở hữu đầy đủ các tính năng cần thiết. Số lượng tag được tạo cũng sẽ không bị giới hạn trong XML.

Ứng dụng của XML là gì?

Ứng dụng của XML là gì?

Nhược điểm của XML

Có một số trường hợp ghi nhận sự sai sót trong quá trình truyền thông tin của XML. Tuy nhiên khả năng xảy ra chỉ khoảng 5-7%, rất thấp. Dù vậy để chắc chắn bạn cũng nên có phương pháp rà soát lại thông tin sau khi tiến hành sử dụng XML nhé.

Những cách ứng dụng phổ biến của XML

XML trở nên phổ biến như vậy là nhờ rất nhiều ứng dụng ưu việt của nó. Để học XML, bạn có thể tham khảo những cách sử dụng web.xml như sau:

Xuất bản web

XML được sử dụng như một công cụ thiết kế web. Các dữ liệu được tạo ra và lưu trữ trong XML. Người dùng có thể sử dụng chúng trên nhiều máy khác nhau. Để chuyển đổi XML thành những bố cục khác, ví dụ như HTML cho các trang web, bạn chỉ cần sử dụng các bộ xử lý chuyển đổi đơn giản. Nhà phát triển web sẽ sử dụng XML như một công cụ hỗ trợ cho hoạt động chỉnh sửa và thao tác nội dung cho các trang web.

XML và JSON có sự tương đồng

XML và JSON có sự tương đồng

Tác vụ web

XML giúp tối ưu hóa khả năng tìm kiếm và tự động hóa các tác động trên web. Nó cho phép người dùng tìm kiếm nhanh chóng một thông tin nào đó với các kết quả rất chuẩn xác. Ví dụ, nếu bạn tìm kiếm cụm từ Black Widow (một loài nhện) qua HTML, kết quả trả về sẽ có cả Black – màu đen và Widow – góa phụ. Nhưng nếu bạn tìm kiếm qua XML, kết quả được thu gọn lại, thông tin cô đọng và chính xác hơn.

Ứng dụng chung

Không chỉ có thể sử dụng cho web, XML phù hợp với cả các phần mềm, hệ thống khác nhau. Nó tạo nên sự liên kết và làm thân thiện hóa phần thông tin cho người dùng. Vì thế XML được các lập trình viên, kỹ sư xây dựng và các kiến trúc sư sử dụng phổ biến hằng ngày.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Danh sách liên kết đơn

Vừa rồi Teky đã mang đến thông tin về chủ đề XML là gì. Nếu bạn muốn tải XML Viewer (hay còn gọi là phần mềm đọc XML) để bắt đầu sử dụng loại file này, hãy tham khảo: TẠI ĐÂY.

The post XML là gì? Tìm hiểu về cấu trúc, đặc điểm của file XML appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/xml-la-gi/

Danh sách liên kết đơn – Tất cả thông tin chi tiết nhất

Khái niệm danh sách liên kết đơn đóng vai trò quan trọng trong các thao tác lập trình. Ứng dụng nó mang lại là vô cùng lớn. Vì thế bạn đọc nếu muốn tìm hiểu ngành này thì không thể bỏ qua các kiến thức về danh sách liên kết đơn. Bài viết sau từ Teky sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu thêm thông tin về chủ đề này như định nghĩa, đặc điểm và cách cài đặt danh sách liên kết đơn.

Tìm hiểu về danh sách liên kết

Trước khi tìm hiểu về danh sách liên kết đơn, ta sẽ bắt đầu với danh sách liên kết trước. Để cho dễ hình dung, bạn có thể hiểu danh sách liên kết trong C có chức năng khá giống với một mảng. Tuy nhiên vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Cách phân biệt danh sách liên kết và mảng như sau:

Nội dung Mảng Danh sách liên kết
Kích thước

(Danh sách liên kết chiếm ưu thế)

  • Kích thước được cố định mọi lúc
  • Trong khi khai báo cần chỉ rõ kích thước
  • Kích thước thay đổi liên tục trong quá trình thêm, bớt phân tử.
  • Kích thước tối đa chỉ phụ thuộc vào bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ

(Danh sách liên kết chiếm ưu thế)

  • Tĩnh: Bộ nhớ được cấp theo chế độ trong quá trình biên dịch.
  • Động: Bộ nhớ được cấp theo chế độ trong quá trình khởi chạy.
Thứ tự và cách sắp xếp

(Danh sách liên kết chiếm ưu thế)

  • Được lưu lại trên một dãy các ô nhớ liền kề
  • Được lưu lại trên các ô nhớ bất kỳ
Truy cập

(Mảng chiếm ưu thế)

  • Bằng cách sử dụng chỉ số mảng, cho phép truy cập đến một phần tử ngẫu nhiên: O(1)
  • Muốn truy cập đến phần tử ngẫu nhiên cần phải trải qua quá trình duyệt từ đầu đến cuối phần tử đó: O(n)
Tìm kiếm

(Mảng chiếm ưu thế)

  • Có thể tìm kiếm bằng 2 ngôn ngữ tuyến tính và nhị phân
  • Chỉ có thể tìm kiếm bằng tuyến tính

Danh sách liên kết đơn (Single linked list) là một trong 3 phân loại của danh sách liên kết C++.

Danh sách liên kết đơn là gì?

Danh sách liên kết đơn còn được gọi là Single Linked List. Nó được dùng để chỉ một cấu trúc dữ liệu di động hay còn có thể hình dung như một danh sách mà trong đó mỗi phần tử đều liên kết với phần tử đứng sau nó.

Mô hình danh sách liên kết đơn

Mô hình danh sách liên kết đơn

Single Linked List được dùng phổ biến với ngôn ngữ lập trình C++. Trong Linked List C++, mỗi phần tử được cấu tạo nên từ hai thành phần chính. Đó là thành phần dữ liệu và thành phần liên kết. Thành phần dữ liệu chịu trách nhiệm lưu trữ thông tin về bản thân phần tử đó. Còn thành phần liên kết sẽ giúp lưu địa chỉ của phần tử đứng sau phần tử chủ thể đó. Nếu phần tử được xét đang đứng cuối danh sách thì thành phần liên kết sẽ bằng NULL. Một phần tử hoàn chỉnh được cấu thành từ data (dữ liệu) và pointer (liên kết) sẽ được gọi là một node (hay còn được gọi là nút).

Đặc điểm của danh sách liên kết đơn

Tính cấp phát dữ liệu động

Trong khi chạy chương trình, Single link list C++ sẽ được cấp phát bộ nhớ. Các phần tử được lưu trữ một cách ngẫu nhiên trong RAM. Khi thêm hoặc bớt phần tử, kích thước của danh sách cũng sẽ thay đổi. Kích thước tối đa của Single linked list trong c++ phụ thuộc vào bộ nhớ khả dụng của RAM.

Tính liên kết của phần tử đầu và phần tử đứng sau

Vì có sự liên kết giữa hai phần đứng trước đứng sau nên chỉ cần nắm được thông tin của phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng là người dùng có thể dễ dàng quản lý được cả danh sách. Tuy nhiên nếu muốn truy cập đến một vị trí bất kỳ thì phải tiến hành duyệt từ đầu đến phần tử đó. Ngoài ra, trong danh sách liên kết đơn C++ cũng chỉ cho phép người dùng tìm kiếm tuyến tính duy nhất 1 phân tử.

Cách cài đặt danh sách liên kết đơn

Tạo node

Một danh sách được tạo lên từ nhiều node. Do vậy ta sẽ đi từ bước tạo node trước. Như đã nói ở trên, một node bao gồm 2 phần là thành phần liên kết và thành phần dữ liệu. Đối với thành phần dữ liệu, bạn có thể tự tạo lên dữ liệu theo ý muốn (class) hoặc sử dụng dữ liệu có sẵn (struct). Còn phần liên kết thì đương nhiên sẽ là con trỏ. Con trỏ này trỏ từ node trước đến node liền kề phía sau.

Với phần ví dụ tạo node này, ta sẽ sử dụng int cho phần dữ liệu như sau:

struct Node

{

int data;

Node* next;

};

Để tạo thêm 1 node mới, ta sẽ tiến hành khởi tạo giá trị ban đầu và trả địa chỉ về cho node được cấp phát.

Node* CreateNode(int init_data)

{

Node* node = new Node;

node->data = init_data;

node->next = NULL;      

Node vừa được tạo chưa thêm vào danh sách nên chưa liên kết với phần tử nào cả. Do đó nên phần liên kết gán bằng NULL.

Code danh sách liên kết đơn C++

Thêm một node vào giữa danh sách liên kết đơn

Thêm một node vào giữa danh sách liên kết đơn

Khi đã có sẵn những node rồi, ta sẽ tiến hành tạo lập 1 list trong C++. Do đặc tính của node là liên kết với nhau nên ta chỉ cần nắm được thông tin của node đầu (head) và nốt cuối (tail) là có thể quản lý được danh sách.

struct LinkedList

{

Node* head;

Node* tail;

};

Khi hàm tạo danh sách mới được hình thành, chúng vẫn chưa có phần tử nào cả. Vì thế ta sẽ gắn phần đầu và cuối tạm vào NULL.

void CreateList(LinkedList& l)

{

l.head = NULL;

l.tail = NULL;

}

Thêm phần tử vào danh sách liên kết đơn

Thêm phần tử đầu

Đầu tiên ta cần xác định xem danh sách liên kết đơn này có rỗng hay không. Nếu danh sách đó rỗng, ta gán luôn head vào node cần thêm. Nếu danh sách không rỗng, ta trỏ liên kết từ head vào node mới. Sau đó mới gán lại head vào node này.

void AddHead(LinkedList& l, Node* node)

{

if (l.head == NULL)

{

l.head = node;

l.tail = node;

}

else

{

node->next = l.head;

l.head = node;

}

}

Thêm phần tử đuôi

Thêm một node vào đuôi danh sách

Thêm một node vào đuôi danh sách

Tương tự như cách thêm phần tử đầu, ta cũng sẽ xác định xem danh sách này có rỗng hay không. Nếu rỗng thì cho node mới làm tail luôn. Nếu không rỗng thì trỏ tail sẵn có đến node này rồi gán lại tail vào node mới được trỏ.

void AddTail(LinkedList& l, Node* node)

{

if (l.head == NULL)

{

l.head = node;

l.tail = node;

}

else

{

l.tail->next = node;

l.tail = node;

}

}

Thêm vào điểm bất kỳ

Gọi p là node cần thêm, còn q là node đằng trước vị trí cần thêm. Đầu tiên, ta sẽ kiểm tra xem node q có gán với NULL hay không. Nếu có gán tức là danh sách rỗng. Khi đó chỉ cần gán p lên đầu là được. Nếu không, người dùng sẽ thực hiện theo các bước sau: trỏ p->next = q->next, sau đó q->next = p. Khi hoàn thành, phải kiểm tra tiếp q có phải nốt cuối hay không. Nếu phải thì cần tiếp tục gán p vài tail.

void InsertAfterQ(LinkedList& l, Node* p, Node* q)

{

if (q != NULL)

{

p->next = q->next;

q->next = p;

Xóa phần tử khỏi danh sách liên kết đơn

Xóa ở đầu

Đầu tiên, ta tiến hành kiểm tra xem danh sách đó có rỗng không. Nếu có thì trực tiếp xóa đi và để giá trị bằng 0 là được. Còn nếu danh sách không rỗng thì thực hiện theo những bước sau. Đầu tiên là gán lại head vào vị trí đằng sau phần tử cần xóa, nhớ phải lưu head lại. Sau đó mới tiến hành xóa.

int RemoveHead(LinkedList& l, int& x)

{

if (l.head != NULL)

{

Node* node = l.head;

x = node->data;      // Lưu giá trị của node head lại

l.head = node->next;

delete node;         // Hủy node head đi

if (l.head == NULL)

l.tail = NULL;

return 1;

}

return 0;

}

Xóa ở điểm bất kỳ

Cách xóa một node

Cách xóa một node

Nếu cần xóa node p sau một node q bất kỳ, ta sẽ có 3 trường hợp cần xét:

  • Nếu q là NULL suy ra danh sách rỗng, không cần xóa mà chỉ cần chỉnh về 0
  • Nếu next của q là NULL, chứng tỏ p là NULL, suy ra p không tồn tại để xóa
  • Nếu p có tồn tại, kiểm tra xem p có phải tail không, nếu có thì chỉ cần gán tail lại vào q là được.

int RemoveAfterQ(LinkedList& l, Node* q, int& x)

{

if (q != NULL)

{

Node* p = q->next;

if (p != NULL)

{

if (l.tail == p)

l.tail = q;

q->next = p->next;

x = p->data;

delete p;

return 1;

}

return 0;

}

return 0;

}

Duyệt danh sách liên kết đơn và in

Để kiểm tra xem danh sách đã hoàn chỉnh hay chưa, ta sẽ gán một node bằng head. Sau đó kiểm tra xem node đó NULL hay không. Nếu đã đạt tức là ta đã có dữ liệu của node này. Tiếp tục thực hiện thao tác đó cho đến node NULL, đó chính tail của danh sách.

Mời bạn đọc tham khảo thêm: SQL là gì?

Vậy trong bài viết vừa rồi, Teky đã giúp bạn tìm hiểu thêm về các đặc điểm của danh sách liên kết đơn cũng như cách tạo một danh sách hoàn chỉnh. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình học tập và làm việc của bạn.

The post Danh sách liên kết đơn – Tất cả thông tin chi tiết nhất appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/danh-sach-lien-ket-don/

SQL là gì? Tại sao bạn nên học phương pháp lập trình SQL?

Đối với các lập trình viên, SQL là một công cụ vô cùng hữu hiệu và cần thiết. SQL mang đến những công dụng tuyệt vời đối với những dữ liệu mà người dùng cần xử lý. Để có thể sử dụng SQL một cách hiệu quả nhất, bạn sẽ cần nắm chắc khái niệm SQL là gì cũng như cách ứng dụng nó vào trong công việc. Vậy trong bài viết sau, Teky sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về định nghĩa của SQL cũng như những đặc điểm xung quanh ngôn ngữ SQL.

Tìm hiểu SQL là gì?

Ngôn ngữ SQL là gì? Ký hiệu SQL là viết tắt của cụm từ Structured Query Language, theo nghĩa tiếng Việt là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. SQL được dùng để tương tác với các hệ cơ sở dữ liệu. Nó phục vụ cho quá trình lưu trữ, thao tác và tìm kiếm dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. Nói đơn giản, SQL là một loại ngôn ngữ để chúng ta có thể giao tiếp với những kho quản lý thông tin. Nó là một tập hợp bào gồm các lệnh để cả người dùng và kho dữ liệu đều có thể hiểu được.

Khái niệm của SQL là gì?

Khái niệm của SQL là gì?

Hiện nay rất nhiều công ty sử dụng các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ để quản lý thông tin nội bộ. SQL tương thích với hầu hết các hệ như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres hay đặc biệt là SQL Server. Vậy SQL Server là gì? Nó là một hệ cơ sở dữ liệu phỏng theo hoạt động của SQL được Microsoft tạo nên. Đó là lý do tại sao ngôn ngữ lập trình SQL được sử dụng vô cùng phổ biến.

SQL vốn được phát minh ra từ năm 1970 nhờ các kỹ sư của IBM. Tiền thân của SQL là SEQUEL. Sau nhiều năm, SQL dần dần được cải tiến sao cho ngày càng phù hợp với nhu cầu hiện đại.

Ưu điểm của ngôn ngữ truy vấn SQL là gì?

Giữa vô vàn ngôn ngữ truy vấn khác nhau, SQL được lựa chọn phổ biến như vậy là nhờ những ưu điểm tuyệt vời.

Đầu tiên, như đã nói ở trên, SQL cho phép người dùng tương tác với hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Về chi tiết, ta có thể dùng SQL để mô tả các loại dữ liệu khác nhau. Lập trình viên cũng sử dụng SQL để tìm kiếm, thêm, bớt dữ liệu trong kho thông tin. Nó cũng hỗ trợ nhúng các ngôn ngữ khác trong module SQL để tiến hành biên dịch.

SQL mang đến cho người dùng rất nhiều thao tác linh hoạt với cơ sở dữ liệu. Nó cho phép ta tạo bảng, tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, thiết lập quyền và các chức năng trong hệ cơ sở dữ liệu.

SQL được ứng dụng nhiều trong cuộc sống vì nó giúp quản lý thông tin tốt hơn, bảo mật cao hơn và tìm kiếm, nhập liệu thông tin dễ dàng hơn. Ví dụ, với một công ty bảo hiểm, mỗi hồ sơ của một khách hàng lại có vô vàn những thông tin khác nhau. Thay vì lưu trữ trên giấy và tốn rất nhiều thời gian để tìm lại, công ty sẽ sử dụng SQL để nhập liệu lên trên cơ sở dữ liệu của máy tính. Khi muốn tìm lại hồ sơ khách hàng dựa trên các thông tin như tên, tuổi, loại bảo hiểm đã đăng ký, SQL sẽ là công cụ đắc lực giúp trích xuất thông tin nhanh chóng.

SQL sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội

SQL sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội

Học SQL để làm gì?

Khai thác dữ liệu với hiệu quả cao

Là một ngôn ngữ truy vấn, SQL mang đến hiệu suất cao hơn cho quá trình khai thác dữ liệu. Chỉ với vài dòng lệnh cơ bản, người dùng đã có thể thoải mái truy cập và trích xuất dữ liệu tại mọi kho thông tin bất kỳ, từ Excel, website đến các phần mềm quản lý thông tin chuyên nghiệp được sử dụng tại các tập đoàn, công ty lớn.

Đối với những kho dữ liệu khổng lồ, đây là điều vô cùng cần thiết. Bởi khai thác dữ liệu thủ công là bất khả thi với nguồn thông tin bất tận như vậy. SQL thực sự quan trọng trong việc vận hành cơ bản của bất kỳ bộ máy nào.

Kỹ năng cần thiết cho lập trình viên – SQL là gì

Nếu bạn là một backend developer (người xây dựng và duy trì một web thông qua các đoạn code lập trình), kỹ năng SQL là điều bắt buộc. Internet là một kho cơ sở khổng lồ và chỉ có SQL mới đủ sức truy vấn đủ thông tin mà bạn cần. Lập trình viên cần thành thạo sử dụng SQL để tối ưu query database. Vậy ở đây query là gì? Query là một lệnh truy vấn thông tin trên cơ sở dữ liệu. Hiểu đơn giản thì nó là yêu cầu mà người dùng gửi lên hệ thống để có được dữ liệu mình cần vậy.

Tất nhiên là yêu cầu thì cũng có nhiều loại yêu cầu khác nhau. Một yêu cầu được tối ưu đảm bảo bạn mất ít thời gian nhất để lập lệnh cũng như cho ra kết quả chuẩn và đúng mục đích nhất. SQL sẽ giúp người dùng tối ưu hóa các query nhanh chóng và hiệu quả.

Ứng dụng của SQL rất đa dạng

Ứng dụng của SQL rất đa dạng

Nhu cầu ứng dụng lớn

Bạn đã biết SQL dùng để trích xuất dữ liệu. Mà dữ liệu thì có ở mọi nơi. Từ điện thoại, laptop, desktop đến Internet, đâu đâu cũng đều là vô vàn những thông tin khác nhau. Bất kỳ hoạt động nào cũng cần dữ liệu để có thể duy trì. Vì thế phạm vi ứng dụng của SQL là vô cùng lớn.

Thao tác dễ dàng với dữ liệu

Trong một kho dữ liệu rộng lớn, SQL giúp người dùng tạo lập một lệnh đơn giản để tìm những thông tin cần thiết. Ví dụ, bạn là một nhân viên quản lý kho hàng và đang cần trích xuất thông tin của toàn bộ sản phẩm có màu sắc là đỏ. Vậy thì với MySQL, bạn có thể tạo lập một lệnh như sau để tìm:

mysql> select * from products where color like ‘%red%’

Nếu bạn định dùng cả ngày để lục tìm chữ đỏ trong các sản phẩm thì vô cùng tốn công cũng như tốn thời gian. Với một dòng lệnh SQL đơn giản như vậy, bạn đã có ngay thông tin mình muốn chỉ trong vài cú click chuột.

SQL được rất nhiều công ty lớn sử dụng – SQL là gì

Mặc dù SQL là một kiến thức khá cơ bản nhưng nó lại vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc được nhiều công ty lớn sử dụng như một công cụ thao tác với cơ sở dữ liệu, thậm chí nhiều tập đoàn nổi tiếng như Microsoft, IBM, Oracle… còn tạo nên những hệ cơ sở riêng cho tương thích với SQL. Vì thế có thể nói đi đến đâu làm việc cũng cần đến SQL.

Bạn có 2 con đường để phát triển sự nghiệp khi thành thạo SQL, một là hướng kỹ thuật, hai là hướng quản lý. Nếu muốn theo hướng kỹ thuật, SQL là công cụ cần thiết phải học cho công việc lập trình của bạn. Bạn có thể thiết kế ra cơ sở dữ liệu cho các công ty hoặc những website. Còn nếu bạn muốn làm quản lý, cơ hội mở ra sẽ là Business Analyst hoặc Project Manager.

Học SQL để làm gì?

Học SQL để làm gì?

Cho phép tối ưu cách quản lý dữ liệu

Hãy thử tưởng tượng rằng bạn là một người quản lý dự án trong công ty. Mỗi ngày có hàng chục, thậm chí là hàng trăm thông tin về sản phẩm, về khách hàng về các chương trình cần lưu trữ và quản lý. Nếu bạn không thể tìm được một công cụ lưu trữ phù hợp thì hệ thống thông tin sẽ không được sắp xếp chỉn chu, lúc cần chỉnh sửa hay tìm kiếm lại đều rất khó khăn.

Lập trình SQL Server cho phép bạn tạo lập nên những ngăn chứa gọn gàng trong một kho dữ liệu. Với các lệnh đơn giản để đi đến các vị trí khác nhau, người quản lý có thể nhanh chóng tìm được thông tin cần thiết và tiến hành chỉnh sửa.

Mời bạn tham khảo thêm: Socket là gì?

Nhìn chung, SQL là một ngôn ngữ truy vấn, một công cụ cần thiết để người dùng có những kết nối thân thiện và tối ưu hơn đối với cơ sở dữ liệu. Dù SQL rất cơ bản nhưng nó lại mang đến nhiều công dụng to lớn. Chúc bạn nhanh chóng rèn luyện được thành thạo công cụ hữu ích này nhé!

The post SQL là gì? Tại sao bạn nên học phương pháp lập trình SQL? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/sql-la-gi/

Thứ Ba, 20 tháng 7, 2021

API là gì? Tìm hiểu thông tin chi tiết về web API mà bạn không nên bỏ qua

Biết và vận dụng rõ web API chắc chắn là điều mà nhiều người làm việc trong lĩnh vực IT quan tâm. Qua một số tác vụ cơ bản, có thể nhận thấy rằng đây là một phương thức kết nối tiện lợi, không thể nào bỏ qua khi tìm hiểu. Nếu như bạn muốn biết thêm những thông tin chi tiết về API là gì, web API la gi thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Chúng tôi sẽ phân tích, chia sẻ thông tin về API web là gì để các bạn có thể nhanh chóng tìm hiểu và tham khảo. Cùng bắt đầu ngay bây giờ thôi.

Hỏi đáp API là gì?

Hỏi đáp API là gì?

API là gì?

Khi tìm hiểu về API la gi, nhiều người muốn biết API là viết tắt của từ gì. Nó là viết tắt cho cụm Application Programming Interface, có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Đây là các phương thức, giao thức có thể kết nối đến với các ứng dụng khác hoặc là các thư viện. Nhờ đó, chúng cung cấp được khả năng truy xuất dữ liệu nhanh thần kỳ cho một tập các hàm mà người dùng hay sử dụng. Việc trao đổi dữ liệu, trao đổi thông tin nhờ có lập trình API sẽ tiện lợi hơn bao giờ hết.

Ứng dụng của API là gì?

Nếu bạn muốn tìm hiểu API là gì trong android, API là gì trong Java thì chắc chắn không thể bỏ qua được phần này. Ứng dụng API được sử dụng rất đa dạng trong nhiều môi trường khác nhau, tạo nên sự tiện lợi cho người sử dụng. 

Web API

Đây là hệ thống API có thể sử dụng trong rất nhiều website khác nhau. Các website này sẽ được ứng dụng đến web API, từ đó cho phép bạn có thể kết nối nhanh chóng, lấy dữ liệu cơ sở một cách vô cùng an tâm và thuận tiện. Cụ thể, nếu bạn muốn thiết kế cho chức năng login của google, twitter, github… bạn có thể sử dụng API bởi các ứng dụng di động này đều có thể lấy dữ liệu thông qua đây.

Web API là gì bạn có biết?

Web API là gì bạn có biết?

Hệ điều hành và API

Ví dụ Linux hoặc Windows được sử dụng rất nhiều API. Họ có thể cung cấp cho bạn những tài liệu API giúp đặc tả các hàm, hay cho phương thức kết nối nhanh chóng mà tiện lợi nhất. Từ đó, bạn có thể tạo ra được các phần mềm tương tác nhanh chóng, trực tiếp với hệ điều hành. Thế nên, bạn không cần phải lo lắng về ứng dụng của API laf gif, có thể giúp mình nhiều trong công việc hay không.

Thư viện phần mềm hoặc framework và API

 Muốn hiểu rõ API là cái gì, bạn chắc chắn không thể bỏ qua mục này. Chúng giúp mô tả các quy định về hành động mà thư viện mong muốn cung cấp được. Trong một API sẽ có nhiều cách để mang lại cùng một kết quả giống nhau. Điều này là hợp lý bởi nó có thể giúp cho chương trình viết bằng ngôn ngữ này nhưng lại sử dụng hiệu quả thư viện được viết dưới dạng ngôn ngữ khác. Thế nên, nếu như bạn muốn tạo file PDF viết dưới ngôn ngữ C++, bạn hoàn toàn có thể sử dụng PhP để đưa ra yêu cầu của mình.

Chia sẻ khái niệm khác về API la gì

Tiêu chuẩn mà API hiện nay đang tuân theo chính là HTTP và REST. Đây là hai hình thức tạo được sự thân thiện cao đối với những nhà phát triển, hơn nữa lại còn được người tiêu dùng tin tưởng. Chúng giúp cho việc truy cập trở nên nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. 

Ngoài ra, nhắc đến API Key, đây là một loại code giúp cho các nhà phát triển tới trang web và xác định chương trình được hiệu quả hơn. Chúng được sử dụng nhiều nhưng với mục đích giới hạn, kiểm soát lại sự sử dụng API. Lạm dụng API là điều không nên làm, do đó việc giới hạn như vậy là vô cùng đúng đắn.

Web API là gì?

Chia sẻ thông tin về web, kết nối API là gì để các bạn có thể hiểu thêm thông tin. Các trang web API là một phương thức được sử dụng để cho các ứng dụng trao đổi dữ liệu, giao tiếp một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Các kết nối cũng từ đó mà không bị gián đoạn, gây ảnh hưởng đến trang web. Những dữ liệu được trang web này trả lại thường ở dạng XML hoặc JSON, thông qua giao thức HTTPS hoặc là giao thức HTTP.  

Điểm nổi bật của API mà bạn không thể bỏ qua

Có rất nhiều điểm nổi bật mà người dùng muốn tìm hiểu sau khi biết về API là gì, bạn không nên bỏ lỡ đâu nhé!

Có khả năng tự động hóa sản phẩm

Chúng có thể tự động cập nhật được các luồng công việc mới, quản lý công việc theo cách thức sáng tạo hơn. Bởi thế, năng suất công việc cao và người dùng có thể xử lý được nhiều hơn bình thường.

Tích hợp vô cùng linh động, dễ dàng

Nhờ có API, người sử dụng có thể lấy được nội dung từ bất kỳ các website hoặc là ứng dụng phần mềm nào. Chúng có thể làm tăng trải nghiệm của người dùng một cách ổn định và cực kỳ dễ dàng. Người dùng hay so sánh API là gì với một chiếc cổng, bởi nó có thể tránh được những yêu cầu mà bạn không mong muốn, tuy nhiên vẫn lựa chọn được những thông tin mà mình quan tâm, tìm hiểu.

Kỹ năng cần có của API

Kỹ năng cần có của API

Thông tin thời gian thực được cập nhật linh hoạt

Chức năng thay đổi của API sẽ được cập nhật tốt hơn theo thời gian thực. Điều này mang đến nhiều lợi ích bởi nhờ đó mà dịch vụ cung cấp sẽ linh hoạt hơn, các thông tin đưa ra chính xác hơn và dữ liệu khi truyền đi cũng sẽ tốt hơn bao giờ hết.

Tiêu chuẩn chung giúp việc sử dụng cực kỳ dễ dàng

Những tiêu chuẩn mà API mang đến cho người sử dụng là vô cùng dễ dùng, đúng với nội dung mà họ mong muốn. Ngoài ra, web còn hỗ trợ các thành phần MVC rất đầy đủ, đem lại trải nghiệm tốt nhất đến cho người sử dụng.

Ưu và nhược điểm của API là gì?

Ưu điểm của API 

Nhắc đến trang web API là gì, người dùng sẽ thấy chúng được sử dụng hầu hết trên nhiều ứng dụng khác nhau, điều này đem lại sự thuận tiện rất lớn. Ngoài ra, web cũng giúp linh hoạt các định dạng dữ liệu khi trả về cho các khách hàng. Nhờ có API, người dùng có thể nhanh chóng xây dựng được nhiều HTTP services khác nhau mà vẫn đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn chung.

API có mã nguồn mở, do đó có thể hỗ trợ được chức năng Restful vô cùng đầy đủ. Nếu như bạn muốn đảm bảo độ tin cậy cao hơn, các giao tiếp hai chiều sẽ được xác nhận bên trong các cuộc giao dịch, giúp bạn an tâm hơn bao giờ hết.

Nhược điểm của API

Có nhiều ưu điểm nhưng web API vẫn có nhược điểm để bạn nắm rõ. Nếu như bạn muốn sử dụng, bạn cần phải có kiến thức chuyên sâu về định dạng này. Bạn phải hiểu rõ về API là gì, ngoài ra là những kiến thức backend khác để chắc chắn mình giảm thiểu tối đa sai sót. Ngoài ra, vì API chưa hoàn toàn Restful service, thế nên bạn sẽ gặp đôi chút khó khăn ban đầu. Tuy nhiên với những hỗ trợ mặc định về Post, Get… chắc chắn rằng bạn có thể cảm thấy yên tâm hơn với những giá trị mà mình nhận được. 

Rest API được quan tâm đến rất nhiều

Rest API được quan tâm đến rất nhiều

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về API là gì. Chúng tôi tin rằng với những chia sẻ của mình, bạn đọc có thể hiểu hơn về trang web API, từ đó có thể đưa ra cách làm việc hữu hiệu nhất. Với một trang web mới ấn tượng và luôn nỗ lực hết mình để làm mới, cải thiện chất lượng công việc, tin rằng bạn sẽ không thấy thất vọng khi sử dụng đâu. Hãy ghé thăm trang web Teky để tham khảo thêm nhiều bài đọc bổ ích khác bạn nhé. Giới thiệu cho bạn bài viết về công nghệ BlockChain thú vị, đừng nên bỏ qua nhé!

 

The post API là gì? Tìm hiểu thông tin chi tiết về web API mà bạn không nên bỏ qua appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/api-la-gi/