Chủ Nhật, 1 tháng 8, 2021

Big data là gì? Những điều cần biết về thuật ngữ big data?

Trong số chúng ta ở đây, có thể đã có rất nhiều người đã được nghe nói đến big data. Không chỉ trong các công ty IT, mà ở nhiều lĩnh vực người ta cũng dùng đến khái niệm này. Để hiểu hơn về Big data chúng tôi quyết định đem đến cho bạn bài viết ngày hôm nay. Không chỉ có khái niệm chung về chủ đề này, mà chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết trong giới công nghệ thông tin. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Big data là gì trong bài viết này nhé!

Khái niệm Big Data là gì?

Big Data là một thuật ngữ dùng để chỉ một tập hợp dữ liệu siêu lớn và phức tạp. Khối lượng dữ liệu này có thể phức tạp đến mức các công cụ, ứng dụng xử lý truyền thống không thể tiếp nhận được. Việc thu thập, quản lý, phân tích Big Date là việc tốn rất nhiều thời gian. Nếu chỉ dùng đến những công cụ thông thường, thì điều này thật sự phức tạp. Đây cũng chính là định nghĩa chuẩn về Big Data là gì chúng tôi muốn gửi đến bạn.

Ý nghĩa của Big Data là gì

Ý nghĩa của Big Data là gì

Big Data theo định nghĩa trên thì có vẻ khá chung chung. Tuy nhiên, trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì nó lại đem theo ý nghĩa quan trọng khác. Big Data trong giới IT có thể bao gồm các dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu không cấu trúc, dữ liệu nửa cấu trúc. Các lập trình viên có thể sẽ thấy quen thuộc hơn với những các tên tiếng anh như structured data, unstructured data, semistructured data. Mỗi tập hợp thông tin này đều có những đặc điểm khác nhau.

Còn về độ lớn, những tập hợp dự liệu này có dung lượng như thế để được gọi là big data thì vẫn có nhiều tranh luận. Tuy nhiên, vẫn có những quy định riêng để xác định điều này. Big data là gì có thể xác định trên bội số của dung lượng. Big data có dung lượng là bội số của petabyte. Đôi khi với các dự án lớn nhất dung lượng có thể trong phạm vi exabyte (bội số của byte).

Đặc điểm của Big Data là gì?

Big data có thể được xác định dựa trên những đặc điểm nổi bật. Các bạn có thể tham khảo đặc điểm của chúng ngay sau đây:

  • Khối lượng dữ liệu cực lớn: Điều này đã được chúng tôi nhắc đến ở phần định nghĩa. Để có thể được gọi là Big Data nghĩa là khối lượng của dữ liệu phải cực kỳ lớn. Nếu để kiếm soát, phân tích thủ công không thể đáp ứng trong 1 khoảng thời gian nhất định. Thì đây mới được coi là Big Data.
  • Nhiều loại dữ liệu đa dạng: Big Data không chỉ bao gồm một loại dữ liệu duy nhất. Nó có thể bao gồm nhiều loại dữ liệu khác nhau. Được tích hợp chung tạo lên một Big Data. Khi phân tích dữ liệu, các nhà lập trình có thể phải tách riêng các dữ liệu không cùng chủ đề. Sau đó mới có thể xử lý phân tích.
  • Vận tốc mà dữ liệu cần phải được xử lý và phân tích: Như chúng ta đã nói đến trong định nghĩa. Với những công cụ thông thường, họ không thể phân tích hay xử lý Big Data nhanh chóng. Chính vì vậy, đây cũng là một trong những đặc điểm để xác định một tệp dữ liệu có phải Big Data hay không?
Tìm hiểu về big data

Tìm hiểu về big data

Kho dữ liệu Big Data

Dữ liệu được tập chung và tạo thành các kho dữ liệu lớn. Các loại dữ liệu này có thể đến từ những trang web hay phương tiện truyền thông,… Một số nguồn khác như ứng dụng dành cho máy tính để bàn, ứng dụng trên thiết bị di động,… Ngay cả những dữ liệu từ các kho dữ liệu lớn như thí nghiệm khoa học, thiết bị cảm biết. Tất cả điều này đều có thể tạo lên Big Data. Đây cũng chính là lời giải đáp cho đặc điểm của Big Data là gì.

Các ứng dụng phổ biến của Big Data là gì?

Big Data và những phân tích thông tin được được sự dụng rất nhiều hiện nay. Không giới hạn trong lĩnh vực nào, hầu hết tất cả đều có Big Data. Đây chính là sự áp dụng tuyệt vời của Big Data vào các ứng dụng lĩnh vực kinh tế. Từ đó tạo ra những sự chuyển biến ấn tượng, tăng hiệu quả, hiệu suất doanh nghiệp.

Ngành ngân hàng

Trong toàn hệ thống ngành ngân hàng, Big Data đã và đang được ứng dụng rất nhiều. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mọi hoạt động của ngân hàng. Như chúng ta đã biết, số lượng khách hàng của ngân hàng luôn có rất nhiều. Thông tin về mỗi khách hàng, tài khoản, số dư,… Tất cả những thông tin này đều được lưu trữ lại và tạo nên Big Data. Chắc chắn sẽ có nhiều bạn thắc mắc, trong ngân hàng Big Data là gì. Thì đây chính là lời giải đáp dành cho bạn.

Kiến thức về Big Data

Kiến thức về Big Data

Big Data lưu trữ toàn bộ thông tin của ngân hàng. Từ hoạt động tiền mặt cho đến hoạt động tài chính. Tất cả đều được lưu trữ lại trong bộ nhớ của hệ thống tạo nên Big Data.

Ngân hàng ứng dụng nền tảng này như thế nào?

  • Sử dụng kỹ thuật phân cụm để đưa ra những quyết định quan trọng. Hệ thống Big Data có thể phân tích xác định địa điểm chi nhánh có số lượng khách hàng lớn. Từ đó đánh giá nhu cầu của khách hàng để mở thêm thêm chi nhánh mới.
  • Nhân hàng sử dụng nền tảng Big Data để kết hợp nhiều quy tắc được áp dụng trong lĩnh vực ngân hàng. Điều này có thể dự đoán được lượng tiền cần thiết của một chi nhánh trong 1 thời  điểm nhất định trong năm.
  • Khoa học dữ liệu hiện đại chính là nền tảng không thể thiếu của ngân hàng số. Ngoài ra Machine learning và AI cũng đang được nhiều ngân hàng sử dụng để phát hiện các hoạt động sai trái. Từ đó báo cáo kết quả cho các chuyên viên liên quan.
  • Khoa học dữ liệu hỗ trợ xử lý, lưu trữ và phân tích lương dữ liệu khổng lồ. Ngay từ những hoạt động hàng ngày cũng đem lại dữ liệu. Việc sát sao này sẽ đem đến sự đảm bảo an ninh mạng cho ngân hàng.

Ngành Y tế

Big Data không chỉ có mặt trong ngành ngân hàng mà ngay cả trong ngành Y tế cũng có sự xuất hiện. Khoa học dữ liệu ngày một phát triển và nó vai trò lớn trong ngành y học. Đôi khi những khoa học dữ liệu này lại có ảnh hưởng tốt đến kết quả sức khỏe của một người. Big Data có thể cho phép xác định phương hướng điều trị, cải thiện sức khỏe.

Big data đem lại ý nghĩa gì

Big data đem lại ý nghĩa gì

Ngành y tế sử dụng các tính năng của Big Data là gì?

  • Cho phép người quản lý ca, sắp xếp dự đoán số bác sĩ cần thiết cho một ca làm việc vào những thời điểm cụ thể.
  • Ngoài ra, bênh viện có thể theo dõi tình trạng bệnh nhân bằng hồ sơ sức khỏe điện tử.
  • Ngành Y học có thể sử dụng các thiết bị kỹ thuật số, hệ thống Big Data để theo dõi bệnh nhân. Từ đó gửi các báo cáo liên quan đến các bác sĩ có chuyên môn.
  • Big Data có thể đánh giá các triệu chứng và xác định nhiều bệnh ở giai đoạn đầu. Dựa vào những thông tin đã lưu trữ có thể chuẩn đoán được điều này.
  • Một điều cực kỳ hữu dụng của Big Data đó chính là lưu trữ hồ sơ nhạy cảm, bệnh án an toàn tuyệt đối. Ngoài ra việc lưu trữ dữ liệu khổng lồ sẽ được giới y học sử dụng rất nhiều.
  • Các ứng dụng của Big Data còn có thể được sử dụng để báo trước các khu vực bùng dịch. Ví dụ như dịch sốt xuất huyết, hoặc sốt rét.
Big Data có mặt trong nhiều lĩnh vực

Big Data có mặt trong nhiều lĩnh vực

Đây chính là những tính năng cực đỉnh khi hỏi về ứng dụng thực tế của Big Data là gì. Không chỉ duy nhất hai ngành này có thể sử dụng được ứng dụng của Big Data. Mà hơn cả các ngành khác như Thương mại điện tử hay bán lẻ cũng có thể dùng ứng dụng này.

Có thể nói, những lý thuyết giải đáp Big Data là gì đã được chúng tôi đề cập trên đây. Hy vọng những thông tin này có thể đem đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết.

The post Big data là gì? Những điều cần biết về thuật ngữ big data? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/big-data-la-gi/

MongoDB là gì? Ưu nhược điểm khi sử dụng MongoDB?

Sự phát triển của thời đại công nghệ thông tin khiến cho nhiều người quan tâm đến chủ đề này hơn. Cơ hội công việc, sự phát triển của ngành nghề này trong tương lai. Đặc biệt là đối với các bạn trẻ hiện nay, theo đuổi ngành công nghệ thông tin chính là một điều nên làm. Những câu hỏi xoay quanh các nền tảng, ứng dụng trong ngành chính là xu thế. Câu hỏi về MongoDB hay sử dụng MongoDB như thế nào được đặt ra rất nhiều. Bài viết ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về chủ đề này nhé!

NoSql là gì?

Trước khi đến với những giải đáp về sử dụng MongoDB, các bạn nên tìm hiểu về NoSql. Bởi lẽ, hai điều này có liên hệ mật thiết đến nhau. Trước hết, chúng ta sẽ đi giải đáp về NoSql là gì nhé!

Những tính năng tuyệt vời của Mongodb

Những tính năng tuyệt vời của Mongodb

Nếu như bạn đã tìm hiểu hoặc có kiến thức sẵn về IT chắc hẳn sẽ biết đến cơ sở dữ liệu phi quan hệ. NoSql chính là một dạng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở. Đây là những chữ cái viết tắt của cụm từ None-Relational SQL hay còn gọi là Not-Only SQL. Nó được ra đời như một điều bù đắp cho những khuyết điểm của mô hình dữ liệu RDBMS. Relational Database Management System – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ có những điểm thiếu sót về tốc độ, tính năng, khả năng mở rộng,… NoSql chính là mảnh vá cho những khuyết điểm này.

Đến với NoSql, các bạn có thể mở rộng dữ liệu mà không cần lo lắng tới những điều kiện khác. Nếu như thông thường, để mở rộng dữ liệu, các bạn cần phải tạo khóa ngoại, khóa chính, kiểm trá,… Nhưng khi sử dụng NoSql thì các bạn không cần thực hiện điều này. NoSql có khả năng bỏ qua tính toàn vẹn của dữ liệu và transaction. Nó có thể giúp bạn khả năng mở rộng dữ liệu với hiệu suất nhanh hơn. Tuy nhiên, tại sao chúng tôi lại nói NoSql lại liên quan đến sử dụng MongoDB, các bạn hãy tìm hiểu tiếp nhé!

NoSql hiện nay đã được sử dụng ở rất nhiều công ty, tập đoàn lớn. Ngay cả Facebook cũng sử dụng điều này. Google cũng cần đến một dạng của NoSql để phát triển BigTable.

MongoDB là gì?

Theo những định nghĩa cho biết, MongoDB chính là một dạng cả NoSql. Hay nói một cách đơn giản MongoDB chính là một database hướng tài liệu. Nó chính là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở. MongoDb cho phép bạn mở rộng tài liệu được lưu trữ trong Document kiểu JSON. Thay vì trước đó các bạn phải dùng dạng bảng như cơ sở dữ liệu quan hệ. Nếu không sử dụng MongoDB khi truy vấn dữ liệu sẽ rất lâu và phải thực hiện nhiều bước.

Cách sử dụng Mongodb như thế nào

Cách sử dụng Mongodb như thế nào

Với cơ sở dữ liệu chúng ta phải biết đến những khái niệm các bảng, các cơ sở dữ liệu quan hệ. Thậm chí, chúng ta còn phải dùng đến các bảng để lưu dữ liệu. Thì khi đến với Mongodb các bạn sẽ chỉ dùng khái niệm Collection thay vì bảng như trước. Nếu như RDBMS có collection ứng với table, document ứng với row. Thì khi sử dụng Mongo các bạn sẽ dùng các document thay cho row trong RDBMS.

Các collection trong MongoDB được cấu trúc linh hoạt. Các bạn có thể sử dụng nó để cho phép các dữ liệu lưu trữ. Mà các bạn không cần phải tuân theo một cấu trúc nhất định như ban đầu. Những thông tin liên quan đến nhau sẽ cùng được lưu trữ để truy vấn nhanh hơn. Nhờ có ngôn ngữ truy vấn MongoDB các bạn có thể thực hiện những điều này. Đây chính là lý do vì sao, nhiều người muốn tìm hiểu về cách sử dụng MongoDB.

Ưu điểm của MongoDB so với những loại khác

MongoDB có nhiều ưu điểm hơn so với những loại khác. Ưu điểm đầu tiên của MongoDB chính là sử dụng lưu trữ dữ liệu dưới dạng Document JSON. Nhờ có nó nên mỗi một collection đều sẽ có các kích cỡ và các Document khác nhau. Sự linh hoạt trong việc lưu trữ dữ liệu của MongoDB là rất hữu dụng. Chính vì vậy, các bạn hoàn toàn có thể sử dụng MongoDB để Insert dữ liệu bất cứ lúc nào.

Cách hoạt động của Mongodb

Cách hoạt động của Mongodb

Ưu điểm thứ hai của MongoDB đó chính là nó không có sự ràng buộc lẫn nhau trong dữ liệu. Các bạn sẽ không cần phải join như trong RDBMS. Nên khi sử dụng insert hay xóa, update sẽ không cần tốn nhiều thời gian. Các bạn cũng không cần phải chờ xem nó có thỏa mãn các ràng buộc dữ liệu hay không để tiến hành insert..

Sử dụng MongoDB các bạn có thể mở rộng dễ dàng hơn. Trong nền tảng này có một khái niệm cluster là cụm các node chứa dữ liệu giao tiếp với nhau. Khi bạn muốn mở rộng một hệ thống, các bạn chỉ cần thêm một node vào cluster. Đây chính là sự nhanh nhạy khi dùng MongoDB.

Trường dữ liệu “_id” luôn tự động đánh chỉ mục index ở MongoDB để tốc độ truy vấn thông tin nhanh nhất. Khi có một truy vấn dữ liệu, bản ghi của cached sẽ cho lên bộ nhớ Ram. Từ đó phục vụ lần lượt các truy vấn của người dùng, diễn ra nhanh hơn mà không cần đọc từ ổ cứng.

Ngoài ra, sử dụng MongoDB còn hỗ trợ hiệu năng cao cho người dùng. Ví dụ như tốc độ truy vấn find, update, insert hay delete. Tất cả đều được tối ưu nhanh hơn so với các hệ thống quản trị dữ liệu quan hệ khác. Từ những thử nghiệm cho thấy, tốc độ của MongoDb có thể nhanh gấp 100 lần so với MySQL.

Nhược điểm khi sử dụng MongoDB?

Mặc dù MongoDB có nhiều ưu điểm như vậy, tuy nhiên nó vẫn chưa phải hoàn hảo. Vẫn sẽ có những nhược điểm nhất định khi sử dụng. Đây cũng chính là lý do chúng tôi tổng hợp để các bạn hiểu hơn về MongoDB.

Ưu điểm đôi khi là nhược điểm. Điều này thực sự quá bất ngờ phải không nào? Mặc dù ưu điểm khi sử dụng MongoDB đó là không có quá nhiều ràng buộc như trong RDBMS. Tuy nhiên, chính điều này khiến cho nhiều người dùng lo lắng. Khi thao tác trên MongoDB các bạn cần phải cẩn thận hơn vì không có sự ràng buộc này.

Những ưu điểm của MongoDB

Những ưu điểm của MongoDB

MongoDB bị nhiều người dùng đánh giá là tốn bộ nhớ do lưu dữ liệu dưới dạng key – value, collection. Nền tảng này các dữ liệu chỉ khác nhau về value, do đó, key vẫn sẽ bị lặp lại nhiều lần. Vì không hỗ trợ Join nên dễ dẫn đến dư thừa dữ liệu.

Ngoài ra, nhược điểm khi sử dụng MongoDB chính là nguy cơ gây mất dữ liệu khi chưa hoàn thành bản lưu. Điều này hoàn toàn có thể xảy ra bởi quá trình insert hay update, remove bản ghi của MongoDB không cập nhật ngay xuống ổ cứng. Phải mất khoảng 60s nền tảng này mới thực hiện ghi toàn bộ dữ liệu thay đổi từ Ram vào ổ cứng. Nếu có sự cố như mất điện xảy ra trong trường hợp này, thì các bạn có thể bị mất dữ liệu.

Khi nào nên sử dụng MongoDb?

Sau khi tìm hiểu về ưu nhược điểm của MongoDB, các bạn cũng nên nhớ khi nào nên dùng nền tảng này. Đó chính là khi là hệ thống realtime yêu cầu phản hồi nhanh. Ngoài ra, khi các hệ thống Big Data với yêu cầu truy vấn nhanh thì các bạn cũng nên sử dụng MongoDB. Các hệ thống có lượng request lớn cũng là một trong những trường hợp cần dùng MongoDB.

Tùy theo dự án, trường hợp cụ thể khác nhau, mà các bạn đánh giá có cần dùng đến nền tảng này hay không? Sự lựa chọn MongoDB thay cho CSDL sẽ hữu dụng hơn trong nhiều trường hợp. Không phải tự nhiên, số lượng câu hỏi đặt cho MongoDB lại nhiều đến như vậy. Sự hữu ích chính là điều khiến cho MongoDb được quan tâm.

Trên đây chính là những điều cần biết về ưu nhược điểm khi sử dụng MongoDB. Các bạn nên cân nhắc về việc sử dụng nền tảng này. Những ưu điểm của nó thật sự đáng để cân nhắc. Hiểu về MongoDB và học cách sử dụng. các bạn sẽ thấy được hiệu quả mà nó đem lại. Bài viết này chúng tôi đã tổng hợp cho bạn rất nhiều thông tin. Hy vọng nó có thể đem đến sự bổ ích dành cho bạn. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết.

Các  bạn có thể đọc thêm bài viết về chủ đề Ruby On Rails là gì tại đây.

The post MongoDB là gì? Ưu nhược điểm khi sử dụng MongoDB? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/mongodb-la-gi/

Tìm hiểu restful api là gì? Giải đáp những điều cần biết về restful api?

Trong giới công nghệ thông tin hiện nay, API đã không còn xa lạ đối với các lập trình viên. Cùng với các nguyên lý đi kèm, Restful API chính là những điều mà người dùng mong muốn tìm kiếm. Để đem đến cho mọi người hiểu biết sâu rộng hơn, chúng tôi đã quyết định giải đáp về điều này. Vậy ý nghĩa của restful api là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và giải đáp trong bài viết này nhé! Không chỉ có định nghĩa mà chúng tôi còn đem đến cho bạn những điều cần biết về nó trong bài viết này. 

RESTful API là gì?

Điều đầu tiên khi nhắc đến Restful API, chúng ta cần phải hiểu về nguyên lý Rest và cấu trúc dữ liệu Restful. Bản thân của hai điều này luôn đi kèm với nhau và được biết đến rất rộng rãi trong giới lập trình. Đặc biệt là lập trình và phát triển ứng dụng thì điều này càng được biết đến nhiều hơn. 

Bản thân của Rest không phải là công nghệ. Nó là một phương thức tạo API cùng với các nguyên lý tổ chức nhất định. Những nguyên lý này sẽ hướng dẫn cho các lập trình viên tạo môi trường xử lý API request được toàn diện. Sau khi đã hiểu về Rest chúng ta sẽ đi đến những khái niệm sâu hơn về định nghĩa của RESTful API. 

Tìm hiểu về restful API

Tìm hiểu về restful API

Restful API chính là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API dành cho các trang web. Mọi tiêu chuẩn này được dùng để thiết kế web, đồng thời quản lý các resource. Nền tảng này chú trọng vào tài nguyên hệ thống ví dụ như là tệp văn bản, ảnh, âm thanh, video, hoặc dữ liệu di động,… Nó cũng bao gồm các trạng thái tài nguyên được định dạng và truyền tải qua HTTP. 

Đây chính là những định nghĩa chung nhất về nền tảng Restful API. Tuy nhiên để hiểu rõ về nền tảng này chúng ta cần phải tìm hiểu từng phần một. Chúng ta nên tách lẻ những cụm từ có trong nền tảng này ra để phân tích. Bởi tính năng của nó cũng đến từ chính những mảng riêng này. Tất cả tạo nên một nền tảng tiêu chuẩn dùng trong thiết kế API. 

Các thành phần của Restful API

Thành phần chính của Restful API bao gồm API (Application Programming Interface) và REST (REpresentational State Transfer). Để hiểu về tổng thể nền tảng, chúng ta cần hiểu về từng phần nhỏ này. 

API hay còn được biết đến là từ viết tắt của Application Programming Interface. Nói một cách dễ hiểu, API chính là một tập các quy tắc, cơ chế mà một phần ứng dụng tương tác với một phần ứng dụng khác. API có thể trả về dữ liệu mà chúng ta cần cho ứng dụng của mình. Những điều này thường là kiểu dữ liệu phổ biến như JSON hay XML. 

Những điều cần biết về restful API

Những điều cần biết về restful API

Phần thứ hai cần quan tâm trong nền tảng này chính là Rest. Đây là một dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, một kiểu kiến trúc để viết API. Nó sử dụng chính những phương thức HTTP đơn giản để tạo cho giao tiếp giữa các máy. Chính vì điều này, thay vì sử dụng một URL cho việc xử lý thông tin người dùng. Chúng ta có thể dùng REST để gửi một yêu cần HTTP như GET, POST, DELETE,… đến một URL khác để xử lý dữ liệu. 

Hai thành phần này đã tạo nên một RESTful API – một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cùng các ứng dụng web. Restful chính là một trong những kiểu thiết kế API được dùng phổ biến nhất hiện nay. Restful không quay định logic code ứng dụng cũng như không giới hạn bởi ngôn ngữ lập trình. Bất cứ ngôn ngữ hay framework nào cũng có thể sử dụng để thiết kế trên nền tảng RESTful API. 

Restful API hoạt động như thế nào?

Chắc chắn rồi, sau khi tìm hiểu về định nghĩa của RESTful API chúng ta cũng cần phải tìm hiểu về quá trình hoạt động. Restful hoạt động chủ yếu dựa vào giao thức HTTP. Những hoạt động cơ bản này đều sẽ sử dụng phương thức HTTP riêng biệt. Trong đó, chúng ta có thể hiểu:

  • Get (SELECTED): chính là trả về một Resource hoặc doanh sách Resource. 
  • Post (CREATE): Tạo mới một Resource.
  • Put (UPDATE): Cập nhật thông tin cho Resource.
  • Delete (DELETE): Xóa đi một Resource.
Tìm hiểu về restful API và lập trình

Tìm hiểu về restful API và lập trình

Những phương thức hay hoạt động này thường được gọi chung là Crud tương ứng với các hoạt động phía trên. Người dùng có thể sử dụng nền tảng này để thực hiện các hành động tương ứng như tạo, đọc, sửa, xóa,… Ngoài ra các bạn còn có thể sử dụng nhiều tính năng hơn trên nền tảng này. Restful API thực sự hữu dụng trong việc phát triển web và ứng dụng. 

Ưu điểm của RESTFUL API là gì ?

Những ưu điểm của restful api chính là lý do khiến cho nền tảng này được nhiều người biết đến. Sử dụng Restful API mang đến những hiệu quả nhất định cho các lập trình viên. Một số ưu điểm chính khi sử dụng nền tảng này chính là: 

  • Giúp cho ứng dụng rõ ràng hơn. Chắc chắn việc phát triển ứng dụng khiến cho nhiều lập trình viên cảm thấy mệt mỏi. Nhờ có nền tảng này, ứng dụng được lập trình sẽ rõ ràng, dễ hiểu hơn. 
  • Rest URL đại diện cho Resource chứ không phải hành động. 
  • Dữ liệu được trả về với nhiều định dạng khác nhau như: xml, html, json….
  • Code đơn giản và ngắn gọn: Đây chính là điều mà nhiều nhà lập trình mong muốn. Việc viết code luôn khiến cho dân IT phải đau đầu. Nhờ có  restful api điều này trở nên dễ dàng hơn. 
  • REST chú trọng vào tài nguyên của hệ thống. 
Tác dụng của Restful API

Tác dụng của Restful API

Trên thực tế, có rất nhiều trang web hiện nay sử dụng nền tảng này để cho phép kết nối đến dữ liệu của họ. Trong đó, Facebook cũng chính là một nhà cung cấp các Rest API để giúp các ứng dụng bên ngoài kết nối vào. Đây chính là ví dụ dễ hiểu nhất dành cho các bạn khi nhắc đến nền tảng này. 

Quản lý version 

API đã quá quen thuộc đối với các ứng dụng di động. Khi thiết kế API cho các app điện thoại nền tảng IOS, Android  hay client side. Người dùng nên đặt version cho các API. Điều này sẽ giúp hệ thống sau khi nâng cấp lên version mới có thể hỗ trợ được API của Version cũ. Từ đó việc bảo trì hay sửa chữa cũng trở nên dễ dàng hơn. Sử dụng Restful API các bạn sẽ thấy được điều này một cách rõ rệt. 

Status code 

Sau khi người dùng request một API nào đó, sẽ có vài status code để nhận biết trạng thái. Người dùng nên chú ý đến điều này để có thể phân biệt và sử dụng dễ dàng hơn. Các bạn có thể tham khảo ngay dưới đây: 

  • 200 OK – Trả về thành công cho những phương thức GET, PUT, PATCH hoặc DELETE.
  • 201 Created – Trả về khi một Resource vừa được tạo thành công.
  • 204 No Content – Trả về khi Resource xoá thành công.
  • 304 Not Modified – Client có thể sử dụng dữ liệu cache.
  • 400 Bad Request – Request không hợp lệ
  • 401 Unauthorized – Request cần có auth.
  • 403 Forbidden – bị từ chối không cho phép.
  • 404 Not Found – Không tìm thấy resource từ URI
  • 405 Method Not Allowed – Phương thức không cho phép với user hiện tại.
  • 410 Gone – Resource không còn tồn tại, Version cũ đã không còn hỗ trợ.
  • 415 Unsupported Media Type – Không hỗ trợ kiểu Resource này.
  • 422 Unprocessable Entity – Dữ liệu không được xác thực
  • 429 Too Many Requests – Request bị từ chối do bị giới hạn

Đây chính là những Status code chúng tôi đã sưu tầm và giải nghĩa. Các bạn hãy tham khảo ngay nhé! Ghi nhớ những trạng thái này, các bạn sẽ sử dụng nền tảng Restful API hữu ích hơn. 

Cách hoạt động của nền tảng này

Cách hoạt động của nền tảng này

Có thể nói, những điều cần biết về giải nghĩa Restful API đã được chúng tôi đề cập trên đây. Không chỉ có vậy, nền tảng này còn đem đến rất nhiều tính năng hữu dụng. Không phải tự nhiên mà các nhà lập trình mong muốn tìm hiểu về restful. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết.

Trên trang chủ của chúng tôi có rất nhiều bài viết chủ đề lập trình. Các bạn hãy đón xem ngay bài viết về công ty IT nhé!

The post Tìm hiểu restful api là gì? Giải đáp những điều cần biết về restful api? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/restful-api/

Cách sử dụng vecto trong C++ là gì? Giải đáp Vector C++?

Thời đại công nghệ thông tin ngày càng phát triển, các nền tảng hỗ trợ cho việc lập trình cũng xuất hiện nhiều hơn. Một trong số đó, chúng ta phải nhắc tới ngôn ngữ lập trình C++ và vecto trong đó. Đây chính là điều được rất nhiều lập trình viên quan tâm và mong muốn được giải đáp. Bài viết ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về vector trong c++ là gì nhé! Những điều cần biết về điều này sẽ được chúng tôi đề cập đến ngay sau đây. 

Ngôn ngữ lập trình C++ là gì?

Trước khi đến với những giải đáp về vector trong C++ chúng ta cần phải có kiến thức về C++. Đây chính là một ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi ngày nay. Đối với lập trình viên mà nói, loại ngôn ngữ này cực kỳ phổ biến. Nó có thể phân biệt chữ hoa chữ thường. Không chỉ có vậy, C++ còn được biết đến là dạng ngôn ngữ lập trình dạng tự do. Lập trình hướng đối tượng, thủ tục và generic chính là tính năng của nó. 

Tìm hiểu về Vector trong C++

Tìm hiểu về Vector trong C++

Vector trong C++ cũng được phát triển từ những tính năng gốc mà ra. C++ đem tới nền tảng ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ, linh hoạt. Nó còn gần gũi hơn cả so với ngôn ngữ máy. Khả năng lập trình đến từ C++ dựa trên những mẫu có sẵn (template) để thực hiện. Ngoài ra, một sức mạnh khác của C++ nằm ở STL (Standard Template Library). Đây là một thư viện template dành riêng cho C++ để xây dựng tổng quát cho nhiều trường hợp. 

Vector trong C++ là gì?

Vector trong C++ có thể là một điều gì đấy khá mới mẻ đối với chúng ta. Tuy nhiên, đây lại chỉ là một kiến thức đơn giản đối với các bạn học lập trình. Vector trong C++ giống dynamic array (hay còn gọi là mảng động). Tuy nhiên vecto này có khả năng thay đổi kích thước khi một phần tử  bị chèn hoặc xóa. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và việc lưu trữ. Chúng ta có thể để cho những phần tử này tự động xử lý. 

Những điều cần biết về biểu thức Vector

Những điều cần biết về biểu thức Vector

Các phần tử Vector trong C++ còn được đặt trong contiguous storage (bộ nhớ liền kề. Tất cả những điều này, chúng ta đều có thể truy cập và duyệt qua bằng cách sử dụng Iterator. Chúng ta cũng có thể giải nghĩa điều này như sau: Vector của C++ giống với dynamic array (mảng động). Tuy nhiên chúng có khả năng tự động thay đổi kích thước khi một phần tử nào đó thay đổi. 

Lý do nên sử dụng Vector trong C++ là?

Có thể nhiều bạn ở đây đã và đang sử dụng nền tảng ngôn ngữ C++ quen thuộc từ trước đó. Tuy nhiên cho đến bây giờ mới quyết định sử dụng Vector trong C++. Lý do xảy ra điều này là để khắc phục việc quản lý mảng động qua con trỏ trong C++. Nếu như chỉ dùng quản lý thông thường cùng với việc tạo mảng mới, copy phần tử qua mảng mới rồi lại xóa. Thì quá trình này sẽ vô cùng tốn thời gian và nhàm chán. 

Thay vào đó, các lập trình viên có thể tận dụng ngay những Vector trong C++ để hoàn thành điều này. Nó sẽ giúp bạn tiếp hành việc quản lý mảng động dễ dàng hơn. Bạn hoàn toàn có thể resize kích thước mảng động trong các Vector của C++. Không chỉ có vậy, các Vector còn đem đến nhiều điểm nổi trội. Tất cả những điều này chính là những lý do mà chúng ta nên dùng Vector có trong C++. Các bạn nên tìm hiểu kỹ hơn về nó để cân nhắc sử dụng. 

Ưu điểm nổi trội của Vector trong C++

Ưu điểm đầu tiên chúng ta cần phải kể đến đó chính là không cần khai báo kích thước của mảng vị dụ Int A[100],… Điều này thực sự có ích đối với các lập trình viên hay phải resize nâng cấp. Đến với vector trong C++, nó hoàn toàn có thể tự động nâng kích thước lên. Ưu điểm thứ hai khi sử dụng vector đó chính là khi bạn thêm 1 phần tử vào vector đã đầy. Nếu như thông thường, các bạn cần phải cài, tăng kích thước từ đầu. Tuy nhiên vector sẽ tự động tăng kích thước lên để dành chỗ cho giá trị mới. 

Những biểu thức Vector trong C++

Những biểu thức Vector trong C++

Vector trong C++ thật sự đem lại nhiều hơn những ưu điểm chúng ta có thể liệt kê. Vector thậm chí còn giúp người dùng cho biết số lượng các phần tử mà bạn đang lưu trong đó. Điều này giúp bạn quản lý các phần tử một cách tốt hơn. Sử dụng số phần tử ấm vẫn được trong vector ví dụ A[-6], A[-9]. Điều này sẽ rất tiện trong việc cài đặt các giải thuật. 

Các vector có thứ tự trong C++ không?

Đây là một câu hỏi được nhiều bạn mới dùng trải nghiệm nền tảng này đặt ra câu hỏi. Chúng tôi xin phép được giải đáp ngay bây giờ. Trên thực tế không có vector nào không được sắp xếp trong C++. Các phần từ Vector đều được đặt trong bộ nhớ liền kề để chúng có thể truy cập và di chuyển qua các iterator. Trong các vector này, dữ liệu được chèn vào cuối. 

Các biểu thức Vector trong C++

Các biểu thức trong C++

Việc chèn một phần từ vào cuối sẽ mất thời gian chênh lệch. Bởi quá trình này có thể dẫn đến việc mở rộng vector. Việc xóa phần tử cuối cùng chỉ mất thời gian thay đổi mà không tốn thêm thời gian thay đổi kích thước. Chèn và xóa ở đầu hoặc giữa Vector là tuyến tính theo thời gian. 

Cơ chế ngăn chặn rò rỉ bộ nhớ của Vector trong C++

Có một sự thật được biết đến rằng, khi một biến Vector rời khỏi phạm vi đoạn code mà chương trình đang chạy. Nó sẽ tự động giải phóng những phần bộ nhớ mà nó kiểm soát. Điều này sẽ giảm bớt bộ nhớ không cần thiết. Nó thực sự tiện dụng khi bạn không cần phải tự tay giải phóng bộ nhớ. Hơn cả, cách dùng này của Vector trong C++ còn ngăn ngừa lỗi rò rỉ bộ nhớ memory leaks. 

Một số lỗi khi dùng C++

Một số lỗi khi dùng C++

Các lập trình viên nên tự mình sử dụng để trải nghiệm về điều này. Chúng tôi chỉ có thể lấy một ví dụ đơn giản minh họa cho điều này. Nếu biến early Exit được gán là true. Thì mảng Array sẽ không bao giờ được giải phóng và bộ nhớ có thể bị rò rỉ. Tuy nhiên điều này không hề xảy ra với Vector trong C++. 

Nếu Array là một vector thì điều này không thể xảy ra. Bởi bộ nhớ liên quan đến nó sẽ được giải phóng ngay sau khi biến array nằm ngoài phạm vi đoạn code. Bất kể khi đó hàm có bị thoát ra hay không, thì bộ nhớ cũng không bị rò rỉ. Làm việc với vector trong C++ sẽ an toàn hơn nhiều so với việc bản thân người dùng phải tự chú ý đến giải phóng bộ nhớ. 

Vector tự ghi nhớ độ dài của mình 

Điều này cũng là một tính năng đáng phải kể đến khi sử dụng Vector trong C++. Không giống như mảng động Array được tích hợp sẵn của C++. Vector có thể tự theo dõi độ dài của chính nó. Chúng ta có thể lấy được độ dài của Vector thông qua hàm size(). Nếu như trước đó, chúng ta sử dụng Array và nó không biết được độ dài mảng mà nó đang trỏ tới là bao nhiêu. Thì vector đã khắc phục được hết tất cả điều này. Đó chính là lý do các lập trình viên yêu thích sử dụng vector hơn là C++ thông thường. 

Có thể nói, những điều cần biết về Vector trong C++ đã được chúng tôi đề cập trên đây. C++ đã quá quen thuộc đối với các lập trình viên. Dù là những người ít có kinh nghiệm cũng đã biết đến điều này. Tuy nhiên sử dụng vector trong C++ lại có phần phức tạp hơn. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết ngày hôm nay. 

Ngoài ra, trên trang chủ của chúng tôi còn có rất nhiều những bài viết khác về chủ đề lập trình. Tất cả những bài viết này đều hướng đến chủ đề hot của công ty IT. Đây chính là một môi trường tốt để các bạn tìm hiểu và theo đuổi đam mê IT của mình. Các bạn hãy truy cập và tham khảo ngay nhé!

The post Cách sử dụng vecto trong C++ là gì? Giải đáp Vector C++? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/vecto-trong-c/

Regular expression là gì? Những định nghĩa và tính năng của nền tảng?

Nhắc đến Regular Expression, ngay cả những lập trình viên lâu năm cũng chưa chắc đã hiểu hết. Đây chính là một nền tảng khá khó sử dụng vì nhiều nguyên tắc. Tuy nhiên tính năng của nền tảng này đem lại thật sự hữu dụng. Để mọi người có thể hiểu dễ dàng hơn về Regular Expression, chúng ta sẽ cùng đến với bài viết hôm nay. Giải đáp Regular Expression là gì có thể sẽ cần thiết đối với nhiều người. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về định nghĩa và những tính năng của nền tảng này nhé!

Regular Expression là gì?

Regular Expression được biết đến trong giới lập trình với tên gọi ngắn gọn hơn là Regex. Nói một cách đơn giản, nền tảng này chính là những kỹ thuật viết biểu thức để tìm kiếm chuỗi trùng phù hợp. Chúng ta có thể giải nghĩa theo tên gọi của nền tảng. Regular là thường xuyên, Expression là biểu thức. Đây chính là những biểu thức thường xuyên được sử dụng trong lập trình. Ở nhiều nơi, các lập trình viên còn có thể gọi đây là biểu thức chính quy. Tuy nhiên, cách gọi Regex vẫn là ngắn gọn và thông dụng nhất cho đến nay.

Biểu thức chính quy sử dụng trong Regular expression

Biểu thức chính quy sử dụng trong Regular expression

Regular Expression chính là một công cụ cực mạnh xử lý chuỗi trong trong Php, javascript… Hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ Regex. Ứng dụng của Regex và tính năng của nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của lập trình. Ví dụ như:

  • Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu: email, điện thoại,…
  • Regex cho phép sử dụng để tìm các chuỗi hợp lệ trong một chuỗi lớn của biểu thức. Nếu như thông thường, chúng ta phải so sánh từng ký tự. Thì đến với Regex, các bạn hoàn toàn có thể dùng biểu thức để tìm kiếm. Đây chính là sức mạnh thực sự của Regex.

Nguyên tắc hoạt động của Regular Expression là gì?

Nguyên tắc hoạt động của Regular Expression chính là so khớp dựa vào khuôn mẫu. Trong đó, các khuôn mẫu này được xây dựng từ những quy tắc căn bản biểu thức của Regex. Để nắm rõ hơn về điều này, các bạn cần phải hiểu những hàm xử lý của Regular Expression. Ngay cả những cú pháp cơ bản trong nền tảng này các bạn cũng phải nắm rõ. Từ đó việc sử dụng Regex mới trở nên dễ dàng hơn với các lập trình viên. Các bạn hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây cùng chúng tôi nhé!

Tìm hiểu về Regular expression

Tìm hiểu về Regular expression

Các cú pháp cơ bản của Regular Expression

Regex đem đến rất nhiều ứng dụng hữu ích khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung nền tảng này mà chuỗi các ký tự mô tả một bộ chuỗi các ký tự khác. Nhưng có một điều chắc chắn là, tất cả đều phải tuân theo quy tắc và cú pháp nhất định.

Các cú pháp cơ bản của Regular Expression đã được chúng tôi tổng hợp và đề cập dưới đây. Các bạn hãy tham khảo ngay nhé!

“^” chính là ký tự bắt đầu của chuỗi nhập. Ví dụ ^A thì A, chính là ký tự đầu tiên trong chuỗi.

“$” chuỗi kết thúc nhập. Các bạn có thể biểu diễn như sau: $B thì B, chính là ký tự cuối cùng của chuỗi.

“.” dùng để chỉ bất kỳ cứ tự nào, ngoại trừ ký tự xuống dòng.

“*” khi có ký tự này xuất hiện, chúng ta có thể hiểu, các ký tự trước đó có thể lặp 0 hoặc nhiều lần. Ví dụ “ra*t” chúng ta có thể ngầm hiểu là raat hoặc raaaat, hoặc cũng có thể là rt.

“+” khác với phái trên, ký tự này xuất hiện chúng ta ngầm hiểu ký tự trước đó có thể lặp 1 hoặc nhiều lần. Ví dụ “ra+t” thì có thể là rat, raaat, raat,…

Còn có rất nhiều cú pháp dễ hiểu nữa mà các bạn nên ghi nhớ khi sử dụng Regular Expression. Tuy nhiên khi thực sự trải nghiệm, các bạn mới có thể nhớ được. Hãy tự mình tìm hiểu và sử dụng để có thể ghi nhớ nhanh chóng nhất có thể. Nhờ có những chuỗi ký tự này mà các lập trình viên có thể lập trình code dễ dàng hơn.

Biểu thức của Regular expression

Biểu thức của Regular expression

Hàm Regular Expression Preg_match trong php

Preg_match là một hàm xử lý Regular Expression được sử dụng trong php. Có 5 tham số có mặt trong hàm này. Tuy nhiên trong thực tế chúng ta chỉ dùng tới 3 tham số cần thiết. Để hiểu được về các hàm này không phải là dễ. Đôi khi những lập trình viên lâu năm cũng không tự tin nắm bắt được điều này. Các bạn cần phải tìm hiểu kỹ về nó mới có thể hiểu được tất cả. Chính vì vậy, chúng tôi nghĩ rằng, để theo đuổi ngành công nghệ thông tin, các bạn cần phải chăm chỉ nhiều hơn.

Biểu thức chính quy Regular Expression trong JavaScript

Như chúng ta đã đề cập đến phía trên, Regular Expression là các mẫu dùng để tìm kiếm bộ ký tự. Chính vì vậy, Regex trong JavaScript vừa là biểu thức chính quy vừa là đối tượng. Khi bạn tạo ra một biểu thức chính quy bạn cần có một đối tượng tương ứng.

Đối với Regex, các mẫu này được sử dụng rất nhiều trong JavaScript. Ví dụ như các phương thức exec và test của RegExp, hay phương thức match, replace, search, và split của String. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ lưỡng hơn về cách tạo biểu thức chính quy trong JavaScript.

Cách tạo biểu thức chính quy

Các lập trình viên có thể tạo các biểu thức chính quy theo hai cách khác nhau. Cả hai đều có thể sử dụng để tạo biểu thức chính quy trong JavaScript. Các bạn có thể cân nhắc chọn 1 trong hai cách.

Cách sử dụng Regular expression

Cách sử dụng Regular expression

Cách 1 chính là sử dụng mô tả chính quy thuần (regular expression literal). Với cách thức này các đoạn mã chứa mô tả chính quy thuần sau khi nạp vào bộ nhớ sẽ được dịch các biểu thức chính quy. Các đoạn mã chứa mô tả chính quy thuần này sẽ được dịch ra coi như những hàng số. Người dùng sẽ không cần tạo đi tạo lại nhiều lần. Điều này giúp cho hiệu quả công việc trở nên nhanh chóng, hiệu suất cao hơn.

Cách thứ 2 đó chính là tạo một đối tượng RegExp. Với cách thức này các biểu thức chính quy sẽ được dịch ra lúc thực thi chương trình. Có lẽ vì điều đó mà hiệu năng của cách này không đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nếu nhìn vào ưu điểm, thì cách thức này cho phép thay đổi các mẫu chính quy. Khi các bạn không chắc chắn về các mẫu chính quy các bạn có thể sửa đổi và nhập lại. Đây chính là điểm mạnh của cách làm này. Regular Expression có thể đem đến cho bạn nhiều điều tính năng hữu dụng.

Cách viết mẫu biểu thức chính quy đơn giản

Mẫu biểu thức đơn giản là những điều các bạn cần biết khi sử dụng Regular Expression. Các mẫu đơn giản là các mẫu có thể xây dựng từ các ký tự có thể được tìm kiếm trong các mẫu câu một cách trực tiếp. Ví dụ như /abc/ sẽ tìm các các đoạn abc theo đúng thứ tự đó trong các chuỗi. Mẫu này sẽ được tìm thấy ở các câu như “Hi, My name is ABC.” hoặc các câu “I’m from abcdef city.” Ở trong các câu này đều có cụm ABC nên có thể được tìm ra. Các bạn cũng có thể sử dụng mẫu biểu thức đơn giản này để tìm các cụm khác.

Những biểu thức của Regular expression ứng dụng như thế nào

Những biểu thức của Regular expression ứng dụng như thế nào

Có rất nhiều mẫu biểu thức chính quy có sẵn trong nền tảng. Các bạn nên tự mình sử dụng và trải nghiệm. Ngoài dạng mẫu biểu thức đơn giản thì những ký tự đặc biệt cũng có thể thành lập mã. Các bạn nên chú ý đến những ký hiệu đặc biệt hơn. Bởi gần như mỗi  ký hiệu đều có ý nghĩa về mã khác nhau.

Có thể nói, những định nghĩa là lý thuyết liên quan đến Regular Expression đã được chúng tôi đề cập trên đây. Hy vọng những thông tin này có thể đem đến cho bạn những điều cần biết. Tính năng của Regex thật sự hữu ích với giới lập trình. Các bạn lập trình viên đều cố gắng sử dụng nền tảng này để có thể lập trình tốt hơn. Regex được đánh giá là một nền tảng khó sử dụng, tuy nhiên nó lại đem đến tính năng tốt. Điều này đã khiến cho các lập trình viên bị thuyết phục và lựa chọn sử dụng.

Trên trang chủ của chúng tôi có rất nhiều những bài viết về chủ đề lập trình. Các bạn có thể truy cập để tìm hiểu thêm về một chủ đề đang hot chính là  bug là gì. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của chúng tôi.

The post Regular expression là gì? Những định nghĩa và tính năng của nền tảng? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/regular-expression-la-gi/

Giải đáp Erp Consultant là gì? Tìm hiểu về lập trình ERP?

Đối với nhiều doanh nghiệp, ERP đã là một điều quá quen thuộc. ERP là một ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực đem lại nhiều ứng dụng hiệu quả. Tuy nhiên, một vài doanh nghiệp hiện nay vẫn chưa tự tin để sử dụng ứng dụng này mặc dù nó tốt. Tại sao lại như vậy? Bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về lập trình ERP và ERP Consultant là gì nhé! Các bạn hãy cùng đọc ngay trong bài viết này nhé!

Lập trình ERP là gì?

Trước khi tìm hiểu về ERP Consultant là gì chúng ta cần phải hiểu về lập trình ERP. Đây là từ viết tắt của cụm tiếng anh Enterprise resource planning. Ý nghĩa của nó là hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Hệ thống này được tính hợp nhiều module chức năng để vận hành doanh nghiệp. Chỉ cần biết về điều này thôi, chúng ta đã có thể thấy tầm quan trọng của ERP đối với mọi doanh nghiệp hiện nay. Hệ thống sẽ giúp các nhà quản lý kết hợp với các kế hoạch nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp.

Tìm hiểu về ERP Consultant

Tìm hiểu về ERP Consultant

Không chỉ vậy, hệ thống này còn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhân sự, tài chính,… Lập trình ERC được cho ra đời để tối ưu hóa các quy trình làm việc, hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó đem đến sự tiết kiệm chi phí và tăng hiệu suất làm việc. Nhờ có hệ thống này mà việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn. Tuy rằng, giá trị của hệ thống này đem lại đã được kiểm chứng. Tuy nhiên, hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa sẵn sàng để sử dụng lập trình này.

ERP Consultant là gì?

Định nghĩa về ERP Consultant là gì có liên hệ mật thiết với định nghĩa của ERP. Tư vấn về hệ thống hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp chính là định nghĩa của ERP Consultant. Nếu như ERP chỉ đưa ra những giải pháp về nguồn lực của doanh nghiệp. Thì người tư vấn ERP mới chính là những người giúp cho các giải pháp này phát huy hết tác dụng. Họ là những người đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình triển khai ERP.

Từ giai đoạn tư vấn cho đến triển khai, chăm sóc khách hàng ERP Consultant đều sẽ là người đảm nhiệm. Với vai trò là người tiếp cận trực tiếp với khách hàng tiềm năng. Ngay từ những bước đầu tiên, người tư vấn ERP cần phải đảm nhiệm khá nhiều trọng trách. Họ chính là nhân tố quyết định lựa chọn những phương án triển khai của khách hàng.

Công việc của ERP Consultant là gì?

Chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc về công việc của ERP Consultant là gì? Về cơ bản, họ sẽ dựa trên những yêu cầu và nền tảng riêng của mỗi doanh nghiệp để vạch ra phương hướng. Mô hình tổng quan về doanh nghiệp của khách hàng, cùng với phương hướng để tận dụng nguồn lực. Tư vấn nguồn lực đóng vai trò rất lớn trong mỗi doanh nghiệp.

Tầm quan trọng của ERP Consultant

Tầm quan trọng của ERP Consultant

Dựa trên mô hình mà người tư vấn đã vạch ra, đội ngũ kỹ thuật sẽ triển khai ERP triển khai phân hệ chức năng. Điều này sẽ giúp công việc của doanh nghiệp trở nên phát triển hơn. Những việc cần làm của ERP Consultant là gì chắc hẳn là các bạn đã có câu trả lời. Tại Việt Nam, nghề này vẫn còn là một điều khá mới mẻ. Đây cũng được coi như một nghề “cao cấp” vì yêu cầu trong công việc đòi hỏi khá cao. Từ phẩm chất nghề nghiệp, cho đến kiến thức hành nghề đều có những quy định khắt khe.

Để có thể bước vào đội ngũ ERP Consultant, các bạn cần phải có một thời gian dài để học về ngành. Thời gian đào tạo một ERP Consultant có thể kéo dài khoảng vài năm. Điều này giống như sự thách thức kiên trì, và khả năng chịu đựng của người học. Nhưng cũng vì điều đó mà trình độ chuyên môn và kinh nghiệm ngành của một ERP Consultant là rất cao. Tư vấn ERP là một nghề nhiều thách thức. Nói chung, để theo được nghề này, các bạn sẽ phải học hỏi rất nhiều. Không chỉ hiểu về ERP Consultant là gì, mà hơn cả các bạn cũng cần biết về những kỹ năng trong nghề.

Kỹ năng cần thiết cho ERP Consultant là gì?

Một điều chắc chắn rằng, để trở thành ERP Consultant các bạn sẽ phải học hỏi rất nhiều kỹ năng. Chúng tôi đã tìm hiểu và tổng hợp một số kỹ năng cần thiết dưới đây. Các bạn có thể tham khảo ngay phía dưới đây.

Những điều cần biết để trở thành ERP Consultant

Những điều cần biết để trở thành ERP Consultant

Kiến thức cơ bản về ERP

Điều đầu tiên các bạn cần biết đó chính là những kiến thức cơ bản về ERP. Các công cụ phát triển ERP hiện nay ví dụ như: SAP S/4HANA, Oracle ERP, Odoom Intuit, Microsoft Dynamics,… Ngoài ra, các bạn cũng nên biết đến những nhà cung cấp như Magenest, Diginet, Citek, Bravo,… Điều này sẽ giúp các bạn dễ dàng phân tích, tìm ra đơn vị cung cấp ERP phù hợp với doanh nghiệp bạn làm việc. Kỹ năng cần thiết cho một ERP Consultant là gì, không chỉ có những điều này.

Kỹ năng coding

Điều thứ hai trong kỹ năng cần thiết cho ERP Consultant chính là kỹ năng kỹ thuật và coding. Điều này các bạn có thể được học trong chương trình tại đại học. Tuy nhiên, các bạn vẫn nên phát triển những điều đã biết. Kỹ năng về phân tích quy trình kinh doanh hay big data cũng là điều một tư vấn ERP cần phải biết.

Kiến thức về domain

Điều thứ ba trong kỹ năng cần thiết đó chính là những kiến thức về các domain. Ví dụ như kế toán, quản trị tài chính,… Để trở thành người tư vấn ERP các bạn cần phải học hỏi rất nhiều kiến thức của chuyên ngành kinh tế. Đây chính là điều khiến cho sự hiểu biết trong công việc của bạn trở nên sâu rộng hơn.

Kỹ năng giao tiếp tiếng anh

Cuối cùng là những kỹ năng mềm như giao tiếp, tiếng anh, chính là điều không thể thiếu. Bất cứ ngành nghề gì hiện nay cũng cần đến những kỹ năng này. Học được những kỹ năng mềm, các bạn sẽ thấy tự tin hơn trong công việc.

Trách nhiệm trong công việc của ERP Consultant là gì?

Sau khi đã đề cập đến kỹ năng, chúng tôi nghĩ rằng, trách nhiệm trong công việc cũng là điều rất quan trọng. Mọi công việc đều phải đảm nhận trách nhiệm của riêng mình. Đối với một ERP Consultant, trách nhiệm trong công việc được đặt lên hàng đầu.

Công việc mà ERP Consultant phải làm

Công việc mà ERP Consultant phải làm

Phân tích và hiểu về ERP

Đầu tiên một người tư vấn ERP cho doanh nghiệp cần phải phân tích và hiểu về phần mềm ERP đã có. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm gì, người phân tích cần phải sử dụng được. Những module trong doanh nghiệp đã có, hoạt động như thế nào ERP cũng phải nắm bắt rõ. Trách nhiệm của một ERP Consultant là gì thật sự không thể kể hết. Các bạn đi làm trải nghiệm sẽ nhận ra được nhiều điều hơn.

Hỗ trợ kỹ thuật

Điều thứ hai người tư vấn ERP cần phải chịu trách nhiệm chính là hỗ trợ đội kỹ thuật về những yêu cầu. Không chỉ có vậy họ cần phải viết thông số kỹ thuật thiết kế  đặc tả yêu cầu và ước tính cho các chức năng dựa trên các yêu cầu. Người tư vấn ERP sẽ phải làm việc trực tiếp với những yêu cầu của doanh nghiệp và khách hàng.

Tham gia vào quá trình ra quyết định

Điều thứ ba người tư vấn ERP thực hiện chính là tham gia vào quá trình ra quyết định để tối ưu hóa và cải tiến quản lý công nghệ. Như chúng ta đã đề cập đến phía trên, ERP Consultant cần phải có mặt từ đầu đến cuối quy trình. Đây chính là lý do vì sao trách nhiệm của họ lớn hơn cả. Các bạn hãy tìm hiểu kỹ về nghề này trước khi có quyết định theo đuổi nhé!

Có thể nói, những điều cần biết về ERP Consultant là gì đã được chúng tôi giải đáp. Ngoài ra, những kiến thức về người tư vấn ERP cũng được sưu tầm và giới thiệu trong bài viết này. Hy vọng những thông tin đó có thể giúp bạn hiểu hơn về nghề này. Để có thể trở thành một ERP Consultant trong tương lai, các bạn cần phải có nhiệt huyết từ điểm bắt đầu.

The post Giải đáp Erp Consultant là gì? Tìm hiểu về lập trình ERP? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/giai-dap-erp-consultant-la-gi/

Viết code là gì? Giải đáp về code trong lập trình là gì?

Nếu các bạn đã tìm hiểu qua về ngành công nghệ thông tin, có thể các bạn đã biết đến code, viết code. Tuy nhiên, đối với các bạn đang mong muốn tìm hiểu về chủ đề này. Thì đây lại là một điều rất mới mẻ và có thể hơi khó để tiếp cận. Tuy nhiên, để hiểu về viết code là gì không phải là khó. Chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về chủ đề này. Bài viết ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và giải đáp về nó nhé!

Viết code là gì?

Ngành công nghệ thông tin đang là một ngành rất phát triển trong thời đại ngày nay. Gần như mọi hoạt động của con người đều có sự góp mặt của công nghệ thông tin. Đối với những người chưa thực sự tìm hiểu kỹ về ngành này, thì mọi người chỉ biết đến viết code, coder. Những lập trình viên là người làm trong ngành IT và chuyên viết code. Tuy nhiên định nghĩa chính xác về code là gì, viết code là gì thì chưa được biết đến. 

Tìm hiểu về viết code

Tìm hiểu về viết code

Code là một hành động mã hóa được sử dụng rất nhiều trong giới IT. Code được hiểu là những ngôn ngữ lập trình cơ bản. Lập trình viên sẽ sử dụng những ngôn ngữ lập trình này để đưa vào máy tính. Từ đó, máy có thể đọc, nhận diện được những đoạn code này để ghi nhớ thông tin. Khi những thông tin này đã được đưa vào bộ nhớ, máy tính sẽ thực hiện các lệnh mà bạn mong muốn. Đây chính là bản chất của code. Tuy nhiên, code có thể làm nhiều hơn thế. Các lập trình viên có thể viết code để tạo lập phần mềm, phát triển web,…

Bản chất của viết code là gì?

Vậy thực chất viết code là gì? Những bạn muốn làm việc và phát triển trong ngành IT đều cần phải biết viết code. Viết code chính là học cách sử dụng ngôn ngữ lập trình để tạo ra các chuỗi mã hóa. Nhờ có những chuỗi mã hóa này mà các lập trình viên có thể làm được việc trong nhiều mảng khác nhau. Ngay cả những phần mềm ứng dụng chúng ta sử dụng cũng nhờ viết code mà ra. Đây giống như điều cơ bản mà mỗi lập trình viên cần phải học trong ngành IT. Viết code là gì thực chất là dùng ngôn ngữ lập trình để phát triển công nghệ thông tin. 

Viết code để làm gì

Viết code để làm gì

Những vị trí coder thường gặp?

Sau khi tìm hiểu về viết code là gì chắc hẳn các bạn đã có sự hiểu biết nhất định về ngành và nghề này. Tuy nhiên, viết code không chỉ có chung chung như vậy. Các lập trình viên vẫn có thể chia công việc viết code ra thành nhiều mảng khác nhau. Từ đó vị trí của các lập trình viên trong công ty IT cũng có điểm khác biệt. Chúng ta sẽ đến với những vị trí coder thường gặp nhất ngay sau đây:

  • Chuyên viên phát triển front end
  • Chuyên viên phát triển back end
  • Lập trình viên ứng dụng di động.
  • Lập trình, phát triển web.

Đối với mỗi vị trí, các lập trình viên cần phải có sự am hiểu nhất định về mảng đó. Đương nhiên việc viết code cơ bản có thể giống nhau. Thế nhưng khi phát triển trong từng mảng nhất định sẽ có những định hướng khác. Chuyên viên phát triển front end sẽ không viết code giống với lập trình viên ứng dụng di động. Điều này chính là những giải đáp về công việc viết code là gì. Để có thể làm được nhiều mảng, các lập trình viên chuyên nghiệp cần phải học hỏi rất nhiều. Bởi lẽ, kiến thức riêng về từng mảng sẽ yêu cầu khác nhau. 

v

Những điều cần biết về viết code

Nếu như các bạn không chuẩn bị nền tảng cơ bản trước, thì khi học chuyên sâu về từng chủ đề sẽ khó hơn. Viết code cơ bản trên nhiều loại ngôn ngữ lập trình là điều các bạn cần tìm hiểu. Chưa kể đến, để có thể trở thành một lập trình viên chuyên nghiệp, các bạn cũng cần có các kỹ năng khác. 

Một coder chuyên nghiệp cần những kỹ năng gì?

Như chúng ta đã đề cập đến phía trên, để có thể trở thành một coder chuyên nghiệp, các bạn cần chuẩn bị rất nhiều thứ. Một trong số đó chính là những kiến thức cơ bản về lập trình. Ngoài ra các kỹ năng mềm như tiếng Anh cũng cần đến rất nhiều. Các bạn hãy chuẩn bị cho mình những kỹ năng sau đây.

Xây dựng kiến thức chuyên môn thật vững

Chắc chắn rồi, kiến thức chuyên môn về công nghệ thông tin là điều không thể thiếu khi các bạn làm ngành này. Nói đến chuyên môn ngành IT, đây có thể là nỗi sợ của nhiều bạn. Nhưng khi các bạn đã có động lực và yêu thích với ngành này, thì đây không phải là điều cản trở. Trong lĩnh vực lập trình, các lập trình viên cần phải đi từ những điều dễ đến cái khó. Học tập và cập nhật liên tục lập trình viên mới có thể làm được công việc của mình. 

Những lập trình viên làm việc tại công ty

Những lập trình viên làm việc tại công ty

Điều đầu tiên các bạn phải biết đó chính là viết code là gì? Tìm hiểu về các ngôn ngữ lập trình, những nền tảng web,… Đối với những bạn mới vào nghề, các bạn nên chọn cho mình một ngôn ngữ lập trình thông thạo. Sau đó, các bạn sẽ học thêm trong quá trình làm việc. Như vậy kết quả công việc sẽ không bị trì trệ cũng như nhanh chóng phát triển hơn. Những điều căn bản sẽ là nền tảng cho bản thân bạn phát triển trong tương lai. 

Tư duy logic

Bên cạnh việc chuẩn bị cho mình một nền tảng tốt, thì tư duy logic cũng là điều các lập trình viên cần phải có. Tư duy sẽ giúp quá trình viết code, xây dựng ý tưởng trở nên thuận lợi, tốt hơn. Việc viết code lập trình thông thường đều phải tuân thủ theo các bước. Nếu như các bạn không có tư duy tốt sẽ rất dễ bị rối trong quá trình viết code này. Quá trình viết code là gì các bạn chắc chắn cần phải biết. Tuy nhiên việc viết code không phải lúc nào cũng thuận lợi từ đầu đến cuối như thế. 

Những lỗi sai trong quá trình viết code xảy ra rất nhiều. Các bạn cần phải tư duy tìm ra lỗi sai từ đó sửa chữa kịp thời. Như vậy, các bạn mới có thể trở thành lập trình viên chuyên nghiệp. Viết code là điều cơ bản. Nhưng phát hiện lỗi và sửa lỗi thì khác. Khi các bạn làm nhiều, rút kinh nghiệm cho bản thân, tư duy tốt thì mới hoàn thành được điều này. 

Những ứng dụng dùng trong viết code

Những ứng dụng dùng trong viết code

Công việc của lập trình viên không phải chỉ là viết code. Khi các bạn làm việc, các bạn còn phải nghĩ đến xu hướng của khách hàng. Hãy đặt mình vào vị trí của khách để biết họ cần gì. Từ đó viết ra những chương trình như khách hàng yêu cầu. Tư duy không tốt, các bạn có thể phải sửa chữa rất nhiều lần. Cũng chính vì thế mà nhiều lập trình viên làm việc lâu năm vẫn cần tìm hiểu kỹ năng viết code là gì?

Kỹ năng giải quyết phân tích vấn đề

Không chỉ có tư duy logic, đôi khi kỹ năng giải quyết, phân tích vấn đề sẽ giúp các lập trình viên làm việc hiệu quả hơn. Việc viết code, hay phát triển phần mềm giống như chơi lắp ghép. Nhiệm vụ của các lập trình viên chính là lắp ghép những mảnh nhỏ để cho ra sản phẩm. Nếu trong quá trình lắp ghép này xảy ra vấn đề. Thì thái độ, cách giải quyết vấn đề của lập trình viên sẽ quyết định tất cả. 

Những lập trình viên non trẻ, ít kinh nghiệm thường dễ bị rối trong quá trình làm việc. Bởi họ có quá ít kinh nghiệm để xử lý vấn đề. Để có thể trở thành một lập trình viên chuyên nghiệp thì ngoài việc viết code là gì. Các bạn còn phải tích lũy cho mình kỹ năng giải quyết, phân tích vấn đề. 

Có thể nói, những điều cần biết về việc viết code là gì đã được chúng tôi giải đáp trên đây. Hơn cả, những điều cần biết về code trong ngành IT cũng được chúng tôi đề cập đến. Hy vọng những điều này có thể đem đến cho bạn thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của chúng tôi hôm nay. 

The post Viết code là gì? Giải đáp về code trong lập trình là gì? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/viet-code-la-gi/

Tìm hiểu về mô hình công ty IT? Công việc của IT Việt là gì?

Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, sự có mặt của công nghệ thông tin đã trở thành điều không thể thiếu. Những công việc liên quan đến ngành nghề này cũng có rất nhiều. Đó chính là lý do những công ty IT được thành lập và phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, đối với nhiều người, mô hình công ty này lại chưa thực sự được biết đến. Tìm hiểu về công nghệ thông tin là vô cùng có ích cho tương lai. Đây là một cơ hội tốt dành cho các bạn trẻ mong muốn phát triển công việc theo hướng này. Bài viết ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về chủ đề này nhé!

Công ty IT là gì?

Chúng ta đã được nghe nói rất nhiều đến những doanh nghiệp, công ty trong ngành kinh tế. Hay đơn giản hơn là những công ty về xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, ngành công nghệ thông tin mới chỉ phát triển trong những năm gần đây. Chính vì vậy, sẽ có rất nhiều bạn trẻ mong muốn tìm hiểu về công ty thuộc ngành này. Hay nói cách khác chính là tìm hiểu về công ty IT nghĩa là gì? Theo những định nghĩa cho biết, công ty IT là những công ty, doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghệ thông tin. 

Môi trường công ty năng động phát triển

Môi trường công ty năng động phát triển

IT là từ viết tắt của Information Technology. Thông thường, những người làm trong mảng này sẽ được gọi là lập trình viên. Tuy nhiên, theo nhiều trình độ, lập trình viên cũng có thể phân cấp khác nhau. Họ sẽ làm những công việc liên quan đến máy tính, phần mềm, web hay lập trình. Những phần mềm, hay web xảy ra lỗi, họ sẽ là người sửa chữa, khắc phục lỗi khi cần thiết. Công ty IT được thành lập giống như những công ty khác. Tuy nhiên về mảng hoạt động thì họ sẽ là những lập trình viên. 

Mô hình công ty

Dạng công ty này có thể hoạt động độc lập và là đối tác của nhiều doanh nghiệp, khách hàng lớn nhỏ. Họ sẽ là người giúp cho các doanh nghiệp, khách hàng có thể quản lý, sử dụng dữ liệu một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Với những phần mềm quản lý, phần mềm phân tích,… đều nhờ đến những lập trình viên. Công ty IT có thể hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau và đều đem đến những kết quả tốt. Chúng ta sẽ tìm hiểu về công việc của họ để hiểu hơn về công ty này. 

Những công việc phổ biến của công ty IT 

Như chúng ta đã nói đến ở trên, công ty IT có thể hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chính vì vậy, những công việc của dân IT cũng có rất nhiều sự khác biệt. Mặc dù có thể gọi chung là công nghệ thông tin và dân lập trình. Tuy nhiên ở mỗi một mảng khác nhau, người ta đều có thể cần đến IT. 

Tìm hiểu về những công việc trong công ty IT để phát triển

Tìm hiểu về những công việc trong công ty IT để phát triển

Phát triển web (Web developer)

Phát triển web là một trong những công việc thường ngày của các nhân viên thuộc công ty IT. Những lập trình viên sẽ tạo các ứng dụng chạy trên các trình duyệt như Google, Firefox,… Có hai dạng web được biết đến đó chính là web động và web tĩnh. Tuy nhiên, các lập trình viên chỉ làm việc với web động, trong đó bao gồm cả các web ứng dụng. Đây chính là công việc thường ngày của các lập trình viên. Tùy thuộc vào vị trí trong công ty IT mà mức lương của nhân viên khi làm phát triển web sẽ giao động khác nhau. 

Phát triển ứng dụng di động

Không chỉ phát triển web, các lập trình viên còn thực hiện công việc phát triển ứng dụng di động. Nhân viên thuộc công ty IT có thể tạo ra các ứng dụng để sử dụng trên di động. Chúng ta hay gọi chúng đơn giản là app ví dụ như Instagram, Facebook, Zalo,… Hiện nay các lập trình viên thường phát triển các ứng dụng trên các hệ điều hành như IOS, Android, Windows Phone,… Mức lương trung bình của những lập trình viên này thường rơi vào khoảng 11 triệu đến 15 triệu một tháng. 

Phát triển Game

Mảng phát triển Game đang là xu hướng của các lập trình viên hiện nay. Game là một công cụ giúp con người giải trí, giết thời gian. Chính vì vậy, lập trình, phát triển Game là một công việc rất có tiềm năng. Để có thể làm nên một Game thu hút người chơi, lập trình viên cần phải thực hiện theo quy trình:

  • Thiết kế bản thảo game, lập ý tưởng, nêu ra các điểm hấp dẫn. 
  • Phát triển Game thành bản demo gameplay để các game thủ trải nghiệm, đánh giá. Quá trình này Game sẽ được tìm ra lỗi và fix khá nhiều. Hầu như không có bản demo nào là hoàn hảo. 
  • Sau khi đã fix lỗi, game sẽ được phát triển song song với Artist và Game Designer. 
  • Hoàn thiện game. 

Các lập trình viên có thể phát triển game trên nền tảng web hoặc di động. Tuy nhiên, trong thời đại số hóa ngày nay, game sẽ được phát triển phần lớn để sử dụng trên di động. Những hệ điều hành được sử dụng nhiều như IOS, Android chính là hai mục tiêu chính. Công ty IT hoàn toàn có thể lập trình phát triển Game của riêng mình. Bên cạnh đó, họ còn thực hiện song song với lập trình đa nền tảng và ngôn ngữ web. 

Công ty sở hữu những nhân tài

Công ty sở hữu những nhân tài

Lập trình nhúng 

Về định nghĩa lập trình nhúng hay lập trình cơ bản có phần giống nhau. Điểm khác biệt trong hai chủ đề này chính là môi trường lập trình. Các lập trình viên sẽ cần phải biết đến công việc này. Đây chính là một trong những công việc mà lập trình viên cần phải làm tại công ty IT. Mức lương của các lập trình viên thực hiện công việc này khá cao. Các bạn có thể cân nhắc vào vị trí này trong công ty để có mức lương như ý. 

Mô hình công ty

Mô hình công ty

Trí tuệ nhân tạo 

Có thể nhiều bạn ở đây đã từng được nghe đến trí tuệ nhân tạo. Đây là một trong những phát minh của ngành công nghệ thông tin. Chúng ta bắt gặp rất nhiều những ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống hằng ngày. Ví dụ như Google có thể nhận biết giọng nói, Facebook có thể nhận diện hình ảnh,… Những điều này đều được tạo lên bởi các lập trình viên của công ty IT. 

Cũng chính vì điều đó mà ngành công nghệ thông tin đang là xu hướng của nhiều bạn trẻ mong muốn theo học. Sự phát triển của IT trong tương lai cũng như nhu cầu nhân lực của ngành này ngày một tăng lên. Đây chính là một cơ hội việc làm siêu tốt dành cho các bạn yêu thích ngành này. 

Bảo mật an ninh mạng

Trong ngành công nghệ thông tin, việc bảo mật an ninh mạng là hết sức cần thiết. Nhờ có hệ thống này mà những người dùng Internet cảm thấy an toàn hơn về thông tin của mình. Điều này thực sự rất quan trọng đối với tất cả những người dùng Internet. Đó cũng chính là lý do vì sau, một kỹ sư IT biết về điện toán đám mây và bảo mật được trọng dụng. Các công ty IT hiện nay đang cố gắng để phát triển điều này. 

Công ty có nhiều vị trí công việc tốt

Công ty có nhiều vị trí công việc tốt

Bên cạnh những công việc trên thì các lập trình viên có thể làm thêm nhiều việc khác. Tuy nhiên, đây đều là những công việc có tính phát triển cao. Nếu như các bạn muốn xin việc vào công ty IT sẽ cần phải có hiểu biết sâu rộng về chuyên ngành. Các bạn hãy tập chung theo học ngay từ đầu để có thể nắm bắt cơ hội tốt, công việc tốt. Ngoài ra, tiếng anh cũng là một trong những điều các lập trình viên cần phải biết. Tiếng anh tốt sẽ là nền tảng để các bạn theo học ngành này dễ dàng hơn. 

Có thể nói, những điều cần biết về công ty IT hay IT Viet đã được chúng tôi đề cập đến trên đây. Hy vọng những thông tin này có thể giúp các bạn hiểu hơn về ngành công nghệ thông tin. Cơ hội làm việc trong ngành này ngày một phát triển trong tương lai. Sự khan hiếm về nguồn nhân lực của ngành hiện nay cũng là một điểm đáng để tâm. Các bạn hãy tận dụng cơ hội này nhé! 

Trên trang chủ của chúng tôi có rất nhiều bài viết về công nghệ thông tin. Các bạn có thể tìm hiểu tại đây.

The post Tìm hiểu về mô hình công ty IT? Công việc của IT Việt là gì? appeared first on TEKY - Học viện sáng tạo công nghệ.



source https://teky.edu.vn/blog/cong-ty-it/